Cá cờ mặt trăng

loài cá
(Đổi hướng từ Velifer hypselopterus)

Cá cờ mặt trăng (danh pháp hai phần: Velifer hypselopterus) là loài cá biển thuộc họ Veliferidae.[4] Nó ít có tầm quan trọng về thương mại.

Cá cờ mặt trăng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Lampriformes
Họ (familia)Veliferidae
Chi (genus)Velifer
Temminck & Schlegel, 1850[2]
Loài (species)V. hypselopterus
Danh pháp hai phần
Velifer hypselopterus
Bleeker, 1879[3]
Danh pháp đồng nghĩa
Velifer africanus Smith, 1953

Phân bố

sửa

Sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương: Được tìm thấy từ ngoài khơi miền nam Madagascar, Ấn Độ, Việt Nam và Nhật Bản. Cũng được tìm thấy tại Indonesia, biển Arafura và tây bắc Australia. Độ sâu tới 110 m.[4]

Đặc điểm

sửa

Dài tối đa 40 xentimét (16 in). Vây lưng: tia gai 1-2, tia mềm 33-34. Vây hậu môn: tia gai 1, tia mềm 24-25.[4]

Hình ảnh

sửa

Liên kết ngoài

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Williams, A. (2020). Velifer hypselopterus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T123376458A123376558. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T123376458A123376558.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Temminck C. J. & Schlegel H., 1850. Pisces: Supplément - Le Vélifère (Velifer). (Suppl. Pl. A). Trong: Siebold P. F. de (biên tập), 1850. Fauna Japonica, sive descriptio animalium, quae in itinere per Japoniam,..., suscepto annis 1823-1830 collegit, notis, observationibus et adumbrationibus illustravit Ph. Fr. de Siebold. Lugduni Batavorum [Leiden] (A. Arnz et soc.). Vol 2. Last part (15): 312-313, Suppl. Tab. A.
  3. ^ Bleeker P., 1879. Énumerátion des espèces de poissons actuellement connues du Japon et description de trois espèces inédites: Velifer hypselopterus. Verhandelingen der Koninklijke Akademie van Wetenschappen, Afdeeling Natuurkunde 18: 16.
  4. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Velifer hypselopterus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2021.