SBV Vitesse Arnhem (Stichting Betaald Voetbal Vitesse Arnhem, tiếng Anh: Professional Football Foundation Vitesse Arnhem), được biết đến rộng rãi là Vitesse Arnhem, hoặc đơn giản là Vitesse (phát âm tiếng Hà Lan[viˈtɛsə]), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Hà Lan nằm ở đô thị Arnhem, thuộc tỉnh Gelderland. Được thành lập vào ngày 14 tháng 5 năm 1892, Vitesse là một trong những câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp lâu đời nhất ở Eredivisie. Từ năm 1998, câu lạc bộ đã chơi các trận sân nhà tại GelreDome.

Vitesse
Vitesse logo
Tên đầy đủStichting Betaald Voetbal Vitesse Arnhem[1]
Biệt danhVites
FC Hollywood at the Rhine
Airborne Football Club
Thành lập14 tháng 5 năm 1892; 131 năm trước (1892-05-14)
SânGelreDome
Sức chứa21.248[2]
Chủ sở hữuValeriy Oyf
Chủ tịchHenk Parren
Huấn luyện viên trưởngEdward Sturing
Giải đấuEredivisie
2022–23Eredivisie, thứ 10 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay
Sân vận động GelreDome

Vitesse đã có thời kỳ thành công nhất vào những năm 1990. Kết quả tốt nhất của họ ở Eredivisie là vị trí thứ ba vào năm 1997. Họ đã giành Cúp KNVB năm 2017 và cũng lọt vào trận chung kết năm 1912, 1927 và 1990. Trong suốt nhiều năm, Vitesse đã trở thành một bước đệm cho các cầu thủ đẳng cấp thế giới trong tương lai như Raimond van der Gouw, Philip Cocu, Roy Makaay, Sander Westerveld, Nikos Machlas, Pierre van Hooijdonk, Mahamadou Diarra, Nemanja Matić, Marco van Ginkel, Wilfried Bony, Bertrand TraoréMartin Ødegaard.

Lịch sử sửa

Danh hiệu sửa

Cầu thủ sửa

Đội hình hiện tại sửa

Tính đến ngày 1/2/2024[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Eloy Room
2 HV   Carlens Arcus
5 HV   Mica Pinto
6 HV   Alois Oroz
7   Amine Boutrah
8 TV   Marco van Ginkel (đội trưởng)
9   Joel Voelkerling Persson (mượn từ Lecce)
11   Fodé Fofana (mượn từ PSV)
13 HV   Enzo Cornelisse
14 TV   Paxten Aaronson (mượn từ Eintracht Frankfurt)
15 HV   Ramon Hendriks (mượn từ Feyenoord)
17 TV   Kacper Kozłowski (mượn từ Brighton)
19   Thomas Buitink
20 TV   Melle Meulensteen
21 TV   Mathijs Tielemans
22 TV   Toni Domgjoni
23 TV   Daan Huisman
Số VT Quốc gia Cầu thủ
24 TV   Davy Pröpper
25   Gyan de Regt
26 TV   Miliano Jonathans
28   Anis Hadj Moussa (mượn từ Patro Eisden)
29 HV   Nicolas Isimat-Mirin (đội phó)
30   Adrian Mazilu (mượn từ Brighton)
31 TM   Markus Schubert
35   Mexx Meerdink (mượn từ AZ Alkmaar)
43 HV   Giovanni van Zwam
44 TV   Jordi Altena
52 HV   Kaya Symons
55 TM   Tom Bramel
56 HV   Mats Egbring
58   Andy Visser
59 TV   Naygiro Sambo

Tham khảo sửa

  1. ^ “Stichting Betaald Voetbal "Vitesse-Arnhem". Kamer van Koophandel. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Chín năm 2023. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2022.
  2. ^ “Vitesse verlaagt capaciteit stadion GelreDome naar 25.000 zitplaatsen” [Vitesse giảm sức chứa sân vận động GelreDome xuống 25.000 chỗ ngồi]. de Gelderlander (bằng tiếng Hà Lan). 28 tháng 12 năm 2009. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng Ba năm 2023. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2023.
  3. ^ “Vitesse - Selectie”. 10 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 13 tháng Bảy năm 2022.

Liên kết ngoài sửa