Eredivisie 2023–24
Eredivisie 2023–24 là mùa giải thứ 68 của Eredivisie, giải đấu bóng đá hàng đầu ở Hà Lan. Giải bắt đầu vào ngày 11 tháng 8 năm 2023 và sẽ kết thúc vào ngày 19 tháng 5 năm 2024.
Mùa giải | 2023–24 |
---|---|
Thời gian | 11 tháng 8 năm 2023 – 19 tháng 5 năm 2024 |
Xuống hạng | Vitesse |
Champions League | PSV Eindhoven Feyenoord |
Số trận đấu | 274 |
Số bàn thắng | 880 (3,21 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Luuk de Jong (PSV) (27 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Feyenoord 6–0 Ajax (7/4/2024) PSV Eindhoven 6–0 Vitesse (13/4/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | SC Heerenveen 0–8 PSV Eindhoven (25/4/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | PEC Zwolle 1–7 PSV Eindhoven (24/2/2024) SC Heerenveen 0–8 PSV Eindhoven (25/4/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 17 trận PSV Eindhoven |
Chuỗi bất bại dài nhất | 26 trận PSV Eindhoven |
Chuỗi không thắng dài nhất | 12 trận Volendam |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận Excelsior |
Trận có nhiều khán giả nhất | 54.526 Ajax 2–1 Sparta Rotterdam (9/12/2023) |
Trận có ít khán giả nhất | 3.616 Almere City 1–4 Twente (13/8/2023) |
Tổng số khán giả | 4.898.481[1] (270 trận) |
Số khán giả trung bình | 18.143 |
← 2022–23 2024–25 →
Thống kê tính đến ngày 25/4/2024. |
Kể từ khi Hà Lan thăng hạng từ vị trí thứ bảy lên vị trí thứ sáu trong bảng xếp hạng hệ số hiệp hội UEFA vào cuối mùa giải 2022–23, ba đội bóng đứng đầu giải giờ đây đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League (đội vô địch và á quân được vào thẳng vòng bảng, đội xếp thứ ba được vào vòng loại thứ ba). Đội vô địch KNVB Cup đủ điều kiện tham dự các nhóm UEFA Europa League trong khi đội xếp thứ tư đủ điều kiện tham dự vòng sơ loại thứ hai UEFA Europa League và các đội đứng từ thứ năm đến thứ tám đủ điều kiện tham dự vòng play-off UEFA Europa Conference League.[2][3]
Các đội bóng sửa
Heracles Almelo, PEC Zwolle và Almere City đã được thăng hạng từ Eerste Divisie 2022–23. Heracles Almelo và PEC Zwolle đều được thăng hạng sau một năm vắng bóng còn Almere City là lần đầu tiên trong lịch sử lên chơi tại Eredivisie.
Sau 23 năm thi đấu ở Eredivisie, FC Groningen bị xuống hạng Eerste Divisie, cùng với SC Cambuur sau hai năm và FC Emmen sau một năm.
Sân vận động sửa
Câu lạc bộ | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Vị trí mùa giải 2022–23 |
---|---|---|---|---|
Ajax | Amsterdam | Johan Cruijff ArenA | 55.865 | thứ 3 |
Almere City | Almere | Yanmar | 4.501 | thứ 3 Eerste Divisie (thăng hạng) |
AZ | Alkmaar | AFAS | 19.478 | thứ 4 |
Excelsior | Rotterdam | Van Donge & De Roo | 4.500 | thứ 15 |
Feyenoord | Rotterdam | De Kuip | 47.500 | Vô địch |
Fortuna Sittard | Sittard | Fortuna Sittard | 10.300 | thứ 13 |
Go Ahead Eagles | Deventer | De Adelaarshorst | 10.000 | thứ 11 |
SC Heerenveen | Heerenveen | Abe Lenstra | 27.224 | thứ 8 |
Heracles Almelo | Almelo | Erve Asito | 12.080 | Vô địch Eerste Divisie (thăng hạng) |
NEC | Nijmegen | Goffert | 12.500 | thứ 12 |
PEC Zwolle | Zwolle | MAC³PARK | 13.250 | Á quân Eerste Divisie (thăng hạng) |
PSV | Eindhoven | Philips | 36.500 | Á quân |
RKC Waalwijk | Waalwijk | Mandemakers | 7.500 | thứ 9 |
Sparta Rotterdam | Rotterdam | Spartastadion Het Kasteel | 11.000 | thứ 6 |
FC Twente | Enschede | De Grolsch Veste | 30.205 | thứ 5 |
FC Utrecht | Utrecht | Galgenwaard | 23.750 | thứ 7 |
Vitesse | Arnhem | GelreDome | 21.248 | thứ 10 |
FC Volendam | Volendam | Kras | 7.384 | thứ 14 |
Số đội theo tỉnh sửa
Nhân sự và trang phục sửa
Câu lạc bộ | Chủ tịch | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo (ngực) | Nhà tài trợ áo (lưng) | Nhà tài trợ áo (tay áo) | Nhà tài trợ quần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ajax | Jan van Halst | John van 't Schip | Steven Bergwijn | Adidas | Ziggo | Ziggo Sport | Curaçao | Không có |
Almere City | John Bes | Alex Pastoor | Damian van Bruggen | Craft | OneCasino,[4] Promo LED Systems | Kroonenberg Group, MASCOT Workwear | eFulfilment Europe | Không có |
AZ | René Neelissen | Pascal Jansen | Bruno Martins Indi | Nike | Kansino | Elfi Vastgoed | Cavallaro Napoli | Không có |
Excelsior | Bob de Lange | Marinus Dijkhuizen | Stijn van Gassel | Quick | DSW Zorgverzekeraar | CARU Containers, DSW Zorgverzekeraar | CARU Containers | CARU Containers |
Feyenoord | Dennis te Kloese | Arne Slot | Gernot Trauner | Castore[5] | EuroParcs | Prijsvrij | TOTO Nederlandse Loterij | Không có |
Fortuna Sittard | Işıtan Gün | Danny Buijs | Ivo Pinto | Robey[6] | BetCity | Winkelhart sittard | Không có | Không có |
Go Ahead Eagles | Jan Willem van Dop | René Hake | Bas Kuipers | Stanno | Betnation[7] Vierhouten Group | Validsign, DGS Processing Solutions | Looox, Contrall | Vierhouten Group, Loodgietersbedrijf M.Kramer |
SC Heerenveen | Cees Roozemond | Kees van Wonderen | Sven van Beek | Macron | Ausnutria | MASCOT Workwear, Effektief | TOTO Nederlandse Loterij | Veolia |
Heracles Almelo | Bart Haverland | Erwin van de Looi | Justin Hoogma | Acerbis | Asito | Asito | Kans voor een Kind | Asito |
NEC | Ron van Oijen | Rogier Meijer | Lasse Schöne | Robey[8] | KlokGroep | NasWerkt | Không có | GX Software |
PEC Zwolle | Erik van der Ham | Johnny Jansen[9] | Bram van Polen | Adidas[10] | Circus.nl Sport & Casino [11] | Molecaten | VDK Groep | Quades |
PSV | Marcel Brands | Peter Bosz | Luuk de Jong | Puma | Metropoolregio Brainport Eindhoven/Philips (trận đấu của UEFA) | GoodHabitz | TOTO Nederlandse Loterij | Không có |
RKC Waalwijk | Peter Konijnenburg | Henk Fraser | Michiel Kramer | Stanno | Willy Naessens, JM van Delft & zn | Mandemakers, Van Mossel | TOTO Nederlandse Loterij | DAS Bouwsystemen |
Sparta Rotterdam | Leo Ruijs | Jeroen Rijsdijk | Bart Vriends | Robey | De Goudse Verzekeringen, D&S Group | Blue10, VNOM | TOTO Nederlandse Loterij, BICT Groep | Toll Global Forwarding, Trofi Pack |
Twente | Paul van der Kraan | Joseph Oosting | Robin Pröpper | Castore[12] | Elektramat[13] | ThermoSolutions BV | TOTO Nederlandse Loterij, Taurus Corporate Finance | Elektramat |
Utrecht | Thijs van Es | Ron Jans | Nick Viergever | Castore[14] | T-Mobile (đến 5/9/2023)/Odido (từ 5/9/2023)[15] | Không có | U4U | Dassy |
Vitesse | Henk Parren | John van den Brom | Marco van Ginkel | Robey[16] | BetCity[17] | 50+ mobiel | Burgers' Zoo, Clean Mat Trucks | SMB Willems |
Volendam | bỏ trống | Regillio Simons | Xavier Mbuyamba | Robey | BetCity, Metafa Holland | Keukenloods, Timbo Afrika | Podobrace | Bevela, Dakluik van Gorter |
Thay đổi Huấn luyện viên sửa
Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Thời điểm tại mùa giải | Được thay bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Ajax | John Heitinga | Kết thúc quản lý tạm thời | 30/6/2023 | Trước mùa giải | Maurice Steijn | 1/7/2023 |
Fortuna Sittard | Julio Velázquez | Kết thúc hợp đồng | Danny Buijs | |||
PSV | Fred Rutten | Kết thúc quản lý tạm thời | Peter Bosz | |||
RKC Waalwijk | Joseph Oosting | Ký bởi Twente | Henk Fraser | |||
Sparta Rotterdam | Maurice Steijn | Ký bởi Ajax | Jeroen Rijsdijk | 3/7/2023 | ||
Twente | Ron Jans | Kết thúc hợp đồng | Joseph Oosting | 1/7/2023 | ||
Volendam | Wim Jonk | Chuyển sang vai trò quản lý kỹ thuật | Matthias Kohler | |||
PEC Zwolle | Dick Schreuder | Ký bởi Castellón | Johnny Jansen | |||
Utrecht | Michael Silberbauer | Sa thải | 29/8/2023 | thứ 16 | Rob Penders (tạm thời) | 29/8/2023 |
Ron Jans | 11/9/2023 | |||||
Ajax | Maurice Steijn | 23/10/2023 | thứ 17 | Hedwiges Maduro (tạm thời) | 23/10/2023 | |
John van 't Schip | 30/10/2023 | |||||
Vitesse | Phillip Cocu | Từ chức | 11/11/2023 | thứ 18 | Edward Sturing (tạm thời) | 20/11/2023 |
Volendam | Matthias Kohler | 5/12/2023 | thứ 17 | Michael Dingsdag (tạm thời) | 5/12/2023 | |
Heracles Almelo | John Lammers | Sa thải | 12/12/2023 | thứ 14 | Hendrie Krüzen (tạm thời) | 12/12/2023 |
Heracles Almelo | Hendrie Krüzen (tạm thời) | Kết thúc quản lý tạm thời | 21/12/2023 | thứ 15 | Erwin van de Looi | 21/12/2023 |
Volendam | Michael Dingsdag (tạm thời) | Kết thúc quản lý tạm thời | 21/12/2023 | thứ 17 | Regillio Simons | 21/12/2023 |
Bảng xếp hạng sửa
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | PSV Eindhoven (Q) | 31 | 27 | 3 | 1 | 103 | 17 | +86 | 84 | Tham dự Vòng bảng Champions League |
2 | Feyenoord (Q) | 31 | 23 | 6 | 2 | 80 | 24 | +56 | 75 | |
3 | Twente (X) | 31 | 19 | 6 | 6 | 59 | 31 | +28 | 63 | Tham dự vòng loại Champions League |
4 | AZ (Y) | 30 | 16 | 7 | 7 | 59 | 35 | +24 | 55 | Tham dự vòng bảng Europa League[a] |
5 | Ajax (Y) | 31 | 13 | 10 | 8 | 65 | 58 | +7 | 49 | Tham dự vòng loại Europa League |
6 | NEC | 30 | 12 | 11 | 7 | 59 | 44 | +15 | 47 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | Utrecht | 30 | 12 | 9 | 9 | 43 | 41 | +2 | 45 | |
8 | Go Ahead Eagles | 31 | 11 | 9 | 11 | 45 | 42 | +3 | 42 | |
9 | Sparta Rotterdam | 30 | 11 | 7 | 12 | 45 | 43 | +2 | 40 | |
10 | SC Heerenveen | 31 | 10 | 6 | 15 | 50 | 64 | −14 | 36 | |
11 | Fortuna Sittard | 30 | 9 | 8 | 13 | 34 | 52 | −18 | 35 | |
12 | Almere City | 31 | 7 | 12 | 12 | 31 | 51 | −20 | 33 | |
13 | PEC Zwolle | 30 | 8 | 8 | 14 | 40 | 58 | −18 | 32 | |
14 | Heracles Almelo | 30 | 9 | 5 | 16 | 40 | 62 | −22 | 32 | |
15 | Excelsior | 31 | 5 | 11 | 15 | 46 | 66 | −20 | 26 | |
16 | RKC Waalwijk | 30 | 6 | 6 | 18 | 29 | 50 | −21 | 24 | Tham dự play-off trụ hạng |
17 | Volendam | 30 | 4 | 7 | 19 | 30 | 74 | −44 | 19 | Xuống hạng Eerste Divisie |
18 | Vitesse[b] (R) | 30 | 4 | 5 | 21 | 22 | 68 | −46 | −1 |
Quy tắc xếp hạng: Mùa giải đang diễn ra: 1) Giành được nhiều điểm nhất; 2) Mất ít điểm hơn; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Bàn thắng được ghi; 5) Thứ tự chữ cái; Cuối mùa giải: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng được ghi; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Trận play-off nếu phù hợp để quyết định nhà vô địch, đội xuống hạng hoặc tham gia một giải đấu châu Âu, nếu không thì bằng hình thức bốc thăm. 8) Đá luân lưu (chỉ sau loạt trận play-off)
(Q) Đủ điều kiện tham dự vòng bảng Champions League; (R) Xuống hạng trước khi mùa giải kết thúc; (X) Đảm bảo ít nhất có mặt ở vòng bảng Europa League; (Y) Đảm bảo ít nhất có mặt ở vòng play-off Conference League.
Ghi chú:
- ^ Đội vô địch Cúp KNVB 2023–24 đủ điều kiện tham dự vòng bảng Europa League. Vì đội vô địch cúp (Feyenoord) vượt qua vòng loại dựa trên vị trí trong giải đấu nên suất tham dự Europa League được chuyển cho đội xếp thứ tư.
- ^ Vitesse đã bị trừ 18 điểm vì vi phạm các yêu cầu về giấy phép do KNVB ban hành.[18]
Vị trí theo vòng sửa
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
= Vô địch, tham dự vòng bảng Champions League; = Tham dự vòng bảng Champions League; = Tham dự vòng loại Champions League; = Tham dự vòng loại Europa League; = Tham dự vòng play-off Conference League; = Tham dự play-off trụ hạng; = Xuống hạng Eerste Divisie
Kết quả sửa
Thống kê sửa
Ghi bàn hàng đầu sửa
- Tính đến ngày 15/4/2024[19]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Vangelis Pavlidis | AZ | 26 |
Luuk de Jong | PSV | ||
3 | Santiago Giménez | Feyenoord | 21 |
4 | Brian Brobbey | Ajax | 17 |
5 | Ricky van Wolfswinkel | Twente | 14 |
6 | Sem Steijn | 12 | |
Kaj Sierhuis | Fortuna Sittard | ||
8 | Lennart Thy | PEC Zwolle | 11 |
Thomas Robinet | Almere City | ||
Magnus Mattsson | NEC | ||
11 | Koki Ogawa | 10 | |
Jizz Hornkamp | Heracles | ||
Johan Bakayoko | PSV | ||
Pelle van Amersfoort | Heerenveen | ||
Tobias Lauritsen | Sparta Rotterdam | ||
16 | Arno Verschueren | 9 | |
Dani de Wit | AZ | ||
Chuba Akpom | Ajax | ||
Yankuba Minteh | Feyenoord | ||
Igor Paixão | |||
Steven Bergwijn | Ajax |
Hat-trick sửa
- H (= Home) - Sân nhà
- A (= Away) - Sân khách
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|
Santiago Giménez | Feyenoord | Ajax | 4–0 (A) | Vòng 6 ngày 27/9/2023* |
Vangelis Pavlidis | AZ | Heerenveen | 3–0 (H) | Vòng 9 ngày 21/10/2023 |
Hirving Lozano | PSV Eindhoven | Ajax | 5–2 (H) | Vòng 10 ngày 29/10/2023 |
Santiago Giménez | Feyenoord | Excelsior | 4–2 (A) | Vòng 13 ngày 25/11/2023 |
Mohamed Sankoh | Heracles | Almere City | 5–0 (A) | Vòng 13 ngày 26/11/2023 |
Ferdy Druijf | PEC Zwolle | Volendam | 5–0 (A) | Vòng 14 ngày 2/12/2023 |
Luuk de Jong | PSV Eindhoven | Excelsior | 3–1 (H) | Vòng 17 ngày 14/1/2024 |
Taylor Booth | Utrecht | Volendam | 4–2 (H) | Vòng 20 ngày 4/2/2024 |
Luuk de Jong | PSV Eindhoven | PEC Zwolle | 7–1 (A) | Vòng 23 ngày 24/2/2024 |
Kaj Sierhuis | Fortuna Sittard | Excelsior | 5–2 (H) | Vòng 24 ngày 3/2/2024 |
(*) Trận đấu giữa chủ nhà Ajax và Feyenoord diễn ra vào ngày 24/9/2023. Trong hiệp 1 đội Feyenoord dẫn trước 3–0, trong đó có 2 bàn thắng của Santiago Giménez. Đến đầu hiệp 2 thì cổ động viên của Ajax gây náo loạn trên sân vận động nên trận đấu phải tạm dừng. Ngày 27/9/2023 trận đấu được tiếp tục diễn ra trên sân vận động không có khán giả và Giménez đã ghi thêm 1 bàn thắng tạo ra hat-trick.
Kiến tạo hàng đầu sửa
- Tính đến ngày 15/4/2024[20]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Joey Veerman | PSV | 12 |
Luuk de Jong | |||
3 | Calvin Stengs | Feyenoord | 10 |
4 | Tobias Lauritsen | Sparta Rotterdam | 9 |
Daan Rots | Twente | ||
Johan Bakayoko | PSV | ||
Malik Tillman | |||
8 | Jordan Teze | 8 | |
Quinten Timber | Feyenoord | ||
Steven Berghuis | Ajax | ||
11 | Brian Brobbey | 7 | |
Bilal Ould-Chikh | Volendam | ||
Peer Koopmeiners | Almere City | ||
Younes Namli | PEC Zwolle |
Giải thưởng sửa
Giải thưởng hàng tháng sửa
Tháng | Cầu thủ của tháng | Tài năng của tháng | Chú thích | ||
---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Đội | Cầu thủ | Đội | ||
Tháng 8 | Vangelis Pavlidis | AZ | Jorrel Hato | Ajax | [21] |
Tháng 9 | Santiago Giménez | Feyenoord | Youri Regeer | Twente | a b c |
Tháng 10 | Vangelis Pavlidis | AZ | Johan Bakayoko | PSV Eindhoven | [22][23][24] |
Tháng 11 | Joey Veerman | PSV Eindhoven | [25][26] | ||
Tháng 12 | Brian Brobbey | Ajax | Benjamin Tahirović | Ajax | [27][28] |
Tháng 1 | Kristian Hlynsson | d e | |||
Tháng 2 | Luuk de Jong | PSV Eindhoven | Ruben van Bommel | AZ | [29][30][31] |
Tháng 3 | Kaj Sierhuis | Fortuna Sittard | Wouter Goes | AZ | [32][33][34] |
Đội hình của tháng sửa
- Tháng 8: Ivor Pandur (Fortuna Sittard); Sugawara Yukinari (AZ), Lutsharel Geertruida (Feyenoord), Jorrel Hato (Ajax), Bas Kuipers (Go Ahead Eagles); Mats Wieffer (Feyenoord), Michal Sadílek (Twente); Tobias Lauritsen (Sparta Rotterdam), Nikolas Agrafiotis (Excelsior), Yorbe Vertessen (PSV Eindhoven); Vangelis Pavlidis (AZ).
- Tháng 9: Jeffrey de Lange (Go Ahead Eagles); Youri Regeer (Twente), Dávid Hancko (Feyenoord), Riechedly Bazoer (AZ), Sugawara Yukinari (AZ); Joey Veerman (PSV), Jordy Clasie (AZ); Noa Lang (PSV), Santiago Giménez (Feyenoord), Luuk de Jong (PSV), Sem Steijn (Twente).
- Tháng 10: De Lange (Go Ahead Eagles); Sugawara Yukinari (AZ), Geertruida (Feyenoord]), Benamar (Volendam), Regeer (Twente); Brouwers (Heerenveen), Veerman (PSV Eindhoven); Bakayoko (PSV Eindhoven), Giménez (Feyenoord), Ugalde (Twente); Pavlidis (AZ).
- Tháng 11: De Lange (Go Ahead Eagles); Teze (PSV Eindhoven), Vriends (Sparta Rotterdam), Ramalho (PSV Eindhoven), Dest (PSV Eindhoven); Timber (Feyenoord), Veerman (PSV Eindhoven); Bakayoko (PSV Eindhoven), Willumsson (Go Ahead Eagles), Bergwijn (Ajax); Ogawa (NEC).
- Tháng 12: Barkas (Utrecht); Geertruida (Feyenoord), Boscagli (PSV Eindhoven), Dest (PSV Eindhoven); Tahirović (Ajax), Oukili (RKC Waalwijk); Tavşan (NEC), Steijn (Twente), Druijf (PEC Zwolle); Brobbey (Ajax), Pavlidis (AZ).
- Tháng 1: Unnerstall (Twente); Dest (PSV Eindhoven), Nuytinck (NEC), Siovas (Fortuna Sittard), Geertruida (Feyenoord); Boussaid (Utrecht), Tahirović (Ajax), Berghuis (Ajax), Hlynsson (Ajax); De Jong (PSV Eindhoven), Brobbey (Ajax)
- Tháng 2: Schendelaar (PEC Zwolle); Geertruida (Feyenoord), Pröpper (Twente), Hancko (Feyenoord), Dest (PSV Eindhoven); Wieffer (Feyenoord), Schouten (PSV Eindhoven), Proper (NEC), Van Bommel (AZ); De Jong (PSV Eindhoven), Van Amersfoort (Heerenveen)
- Tháng 3: De Lange (Go Ahead Eagles); Sugawara (AZ), Goes (AZ), Bazoer (AZ), Köhlert (SC Heerenveen); Özyakup (Fortuna Sittard), Clement (Sparta Rotterdam); Mijnans (AZ), Verschueren (Sparta Rotterdam), Vlap (Twente); Sierhuis (Fortuna Sittard)
Tham khảo sửa
- ^ “Hà Lan»Eredivisie 2023/2024»Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Bồ Đào Nha tụt xuống vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng hệ số và sẽ mất suất tham dự UEFA Champions League từ mùa giải 2024/25”. PRÓXIMA JORNADA (bằng tiếng Anh). 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập 17 tháng Năm năm 2023.
- ^ “Thêm một suất dự Champions League cho Hà Lan sau trận thua của Sporting | NL Times”. nltimes.nl (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng Năm năm 2023.
- ^ “OneCasino Nhà tài trợ áo mới của Almere City FC” [OneCasino new shirtsponsor Almere City FC]. Almerecity.nl (bằng tiếng Dutch). 22 tháng 6 năm 2023. Truy cập 23 Tháng sáu năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Feyenoord nói lời tạm biệt với Adidas và chọn Castore” [Feyenoord says goodbye to Adidas and chooses Castore]. vi.nl (bằng tiếng Dutch). 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập 27 Tháng Một năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Fortuna tìm được đối tác quần áo mới ở Robey” [Fortuna finds in Robey new clothing partner] (bằng tiếng Dutch). 30 tháng 6 năm 2023. Truy cập 4 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Betnation Nhà tài trợ chính mới của Go Ahead Eagles” [Betnation new main sponsor Go Ahead Eagles]. ga-eagles.nl (bằng tiếng Dutch). 4 tháng 7 năm 2023. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Không còn Legea - Đã phát hành Bộ trang phục Robey NEC Nijmegen 23-24”. Footy Headlines. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2023.
- ^ “PEC Zwolle nhanh chóng giới thiệu Jansen là huấn luyện viên mới: 'Thực thi là mục tiêu quan trọng nhất'” [PEC Zwolle quickly presents Jansen as a new coach: 'Maintaining main goal']. Nos.nl (bằng tiếng Dutch). 27 tháng 6 năm 2023. Truy cập 27 Tháng sáu năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “PEC Zwolle kết thúc mối quan hệ hợp tác 4 năm với Voetbalshop.nl & adidas” [PEC Zwolle enters into a four-year partnership with Voetbalshop.nl & adidas]. Peczwolle.nl (bằng tiếng Dutch). 16 tháng 5 năm 2023. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Circus.nl Sport & Casino là nhà tài trợ chính mới của PEC Zwolle” [Circus.nl Sport & Casino new main sponsor PEC Zwolle]. Peczwolle.nl (bằng tiếng Dutch). 26 tháng 5 năm 2023. Truy cập 7 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Twente Sign Castore Deal”. Footy Headlines. Truy cập 26 Tháng tư năm 2023.
- ^ “Elektramat Nhà tài trợ chính mới của FC Twente” [Elektramat new main sponsor FC Twente] (bằng tiếng Dutch). 28 tháng 6 năm 2023. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Không còn Nike: Thỏa thuận FC Utrecht Castore đã được xác nhận”. Footy Headlines. Truy cập 6 Tháng tư năm 2023.
- ^ “Odido nieuwe hoofdsponsor FC Utrecht” [Nhà tài trợ chính mới của Odido FC Utrecht]. utrecht.nl (bằng tiếng Dutch). Truy cập 8 tháng Chín năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Robey Sportswear sẽ là đối tác quần áo của Vitesse cho đến giữa năm 2027” [Robey Sportswear until 2027 clothing partner Vitesse]. Vitesse.nl (bằng tiếng Dutch). Truy cập 17 Tháng sáu năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Mở rộng hợp tác thành công với BetCity: nhà tài trợ chính cho đến năm 2025” [Successful partnership with BetCity extended: main sponsor until 2025] (bằng tiếng Dutch). 17 tháng 5 năm 2023. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Thanh Quý (20 tháng 4 năm 2024). “CLB Hà Lan xuống hạng vì liên quan Roman Abramovich”. VnExpress.net. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
- ^ “NOS Sport - Bóng đá - Kết quả”. NOS.nl.
- ^ “NOS Sport”. nos.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập 16 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Chín câu lạc bộ cung cấp cầu thủ cho đội hình Eredivisie của tháng"”. Eredivisie (bằng tiếng Hà Lan).
- ^ “Vangelis Pavlidis crowned Eredivisie Player of the Month for October” [Vangelis Pavlidis đăng quang Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 10 của Eredivisie]. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2023.
- ^ “Johan Bakayoko named Johan Cruyff Talent of the Month” [Johan Bakayoko được vinh danh là Tài năng của tháng Johan Cruyff]. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2023.
- ^ “Seven clubs provide players for the Eredivisie Team of the Month” [Bảy câu lạc bộ cung cấp cầu thủ cho Đội hình của tháng của Eredivisie]. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2023.
- ^ “Joey Veerman and Johan Bakayoko are named Eredivisie player and Johan Cruyff talent of the month”. 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập 2 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “PSV is the main supplier for the Eredivisie Team of the Month”. 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập 2 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Brobbey crowned Eredivisie player of the month, Tahirović Johan Cruyff talent of the month”. 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập 28 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Eredivisie Team of the Month includes players from nine teams”. 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập 28 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Luuk de Jong named Eredivisie Player of the Month for February”. 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2024.
- ^ “Ruben van Bommel named as the Johan Cruyff Talent of the Month for February”. 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2024.
- ^ “PSV and Feyenoord main suppliers of the Eredivisie Team of the Month for February”. 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2024.
- ^ “Kaj Sierhuis voted Eredivisie Player of the Month in March”. 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập 7 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Wouter Goes named Johan Cruyff Talent of the Month”. 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập 5 Tháng tư năm 2024.
- ^ “AZ main supplier of Eredivisie Team of the Month for March”. 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập 5 Tháng tư năm 2024.
==Liên kết ngoài==