Voanioala gerardii
loài thực vật
Voanioala gerardii là một loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae.[2][3][4] Đây là một loài dừa lớn đơn loài của chi Voanioala. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar.
Voanioala gerardii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Phân họ (subfamilia) | Arecoideae |
Tông (tribus) | Cocoeae |
Phân tông (subtribus) | Attaleinae |
Chi (genus) | Voanioala J. Dransf., 1989 |
Loài (species) | V. gerardii |
Danh pháp hai phần | |
Voanioala gerardii J.Dransf., 1989 |
Loài này hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống, và ước tính có ít hơn mười cá thể trưởng thành còn sống sót.
Chú thích
sửa- ^ Rakotoarinivo, M. & Dransfield, J. (2012). “Voanioala gerardii”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS [[Catalogue of Life]]: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
- ^ J.Dransf., 1989 In: Kew Bull. 44: 195
- ^ WCSP: World Checklist of Selected Plant Families
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Voanioala gerardii tại Wikispecies
- Rakotoarinivo, M.; Dransfield, J. (2012). “Voanioala gerardii”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T38723A2883819. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T38723A2883819.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.