Wallagonia maculatus
loài cá
Wallagonia maculatus là một loài cá da trơn trong họ Cá nheo (cá leo) đặc hữu của Malaysia, nơi nó chỉ được biết đến từ Sabah ở phía bắc Borneo. Loài này co thể phát triển lên đến chiều dài 100 cm.[1][2]
Wallagonia maculatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Siluriformes |
Họ: | Siluridae |
Chi: | Wallagonia |
Loài: | W. maculatus
|
Danh pháp hai phần | |
Wallagonia maculatus Inger & Chin, 1959 | |
Các đồng nghĩa | |
Cho đến khi nghiên cứu về xương xác nhận chi Wallagonia vào năm 2014, W. maculatus được đưa vào chi Cá leo.[3]
Tham khảo
sửa- ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2014). Wallago maculatus trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2014.
- ^ “Wallago maculatus Inger & Chin, 1959”. Cat-eLog Data Sheets. PlanetCatfish.
- ^ Roberts, T.R. (2014): Wallago Bleeker, 1851 and Wallagonia Myers, 1938 (Ostariophysi, Siluridae), Distinct Genera of Tropical Asian Catfishes, with Description of †Wallago maemohensis from the Miocene of Thailand. Bulletin of the Peabody Museum of Natural History, 55 (1): 35-47. doi:10.3374/014.055.0103