Yến đuôi nhọn họng trắng
Yến đuôi nhọn họng trắng (danh pháp hai phần: Hirundapus caudacutus) là một loài chim thuộc họ Yến (Apodidae).[2] Yến đuôi nhọn họng trắng sinh sản ở ngọn đồi đá ở trung bộ châu Á và miền nam Xibia. Loài này là chim di cư, trú đông ở phía nam tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á và Úc. Nó là một loài lang thang hiếm gặp ở Tây Âu, nhưng đã được ghi nhận như xa đến phía tây tận Na Uy, Thụy Điển và Anh. Yến đuôi nhọn họng trắng là loài chim bay nhanh nhất kiểu bay vỗ cánh, có khả năng tốc độ 170 km/h[3][4][5].
Yến đuôi nhọn họng trắng | |
---|---|
Yến đuôi nhọn họng trắng | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Apodiformes |
Họ (familia) | Apodidae |
Chi (genus) | Hirundapus |
Loài (species) | H. caudacutus |
Danh pháp hai phần | |
Hirundapus caudacutus (Latham, 1802) | |
Mùa hè Cư trú Trú đông |
Loài chim này có đôi chân rất ngắn mà chúng chỉ sử dụng để bám vào bề mặt thẳng đứng. Chúng xây những chiếc tổ của họ ở các khe đá ở các vách đá hoặc cây rỗng. Chúng không bao giờ chủ động đậu trên mặt đất và dành phần lớn cuộc sống của chúng trong không trung, ăn các loài côn trùng mà chúng bắt được.
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2019). “Hirundapus caudacutus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T22686677A155548867. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22686677A155548867.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ trails.com
- ^ travelalmanac.com Retrieved on ngày 10 tháng 6 năm 2009
- ^ “Newton”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2012.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Hirundapus caudacutus tại Wikispecies