Yury Ryzhko
Yury Alyaksandrovich Ryzhko (tiếng Belarus: Юрый Рыжко; tiếng Nga: Юрий Рыжко; sinh 10 tháng 10 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá Belarus.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yury Alyaksandrovich Ryzhko | ||
Ngày sinh | 10 tháng 10, 1989 | ||
Nơi sinh | Minsk, CHXHCNXV Belarus | ||
Chiều cao | 1,93 m (6 ft 4 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2009 | BATE Borisov | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | BATE Borisov | 1 | (0) |
2009 | Smorgon | 13 | (0) |
2010–2012 | Torpedo-BelAZ Zhodino | 38 | (2) |
2013 | Slutsk | 14 | (1) |
2013 | Bukhoro | 13 | (0) |
2014–2015 | Navbahor Namangan | 36 | (1) |
2015–2017 | Isloch Minsk Raion | 35 | (2) |
2017 | Naftan Novopolotsk | 15 | (1) |
2018 | Smolevichi | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | U-21 Belarus | 7 | (0) |
2011 | Olympic Belarus | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 12 năm 2017 |
Sự nghiệp
sửaNgày 1 tháng 8 năm 2013 anh ký hợp đồng với FK Buxoro thi đấu ở Uzbek League. Anh ra mắt cho FK Buxoro ngày 4 tháng 8 năm 2013 ở Tashkent trong trận đấu trước Pakhtakor Tashkent.[1]
Ngày 20 tháng 2 năm 2018, BFF cấm anh thi đấu vĩnh viễn vì liên quan đến dàn xếp trận đấu.[2]
Danh hiệu
sửaBATE Borisov
- Vô địch Giải bóng đá ngoại hạng Belarus: 2008
Tham khảo
sửa- ^ “Pakhtakor - FK Buxoro, 4 tháng 8 năm 2013”. soccerway.com. ngày 4 tháng 8 năm 2013.
- ^ “КДК АБФФ вынес решения по участникам договорных матчей” (bằng tiếng Nga). Football Federation of Belarus. 20 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập 21 tháng 2 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửa- Yury Ryzhko tại Soccerway