Zingiber yunnanense

loài thực vật

Zingiber yunnanense là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Tong Shao Quan và Liu Xian Zhang miêu tả khoa học đầu tiên năm 1991.[1][2] Tên gọi trong tiếng Trung là 云南姜 (Vân Nam khương), nghĩa là gừng Vân Nam.[1][3]

Zingiber yunnanense
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Zingiber
Loài (species)Z. yunnanense
Danh pháp hai phần
Zingiber yunnanense
S.Q.Tong & X.Z.Liu, 1991[1]

Mẫu định danh

sửa

Mẫu định danh: Tong S.Q. & Liu X.Z. 42412; thu thập ngày 7 tháng 8 năm 1989 ở tọa độ khoảng 25°4′0″B 102°41′0″Đ / 25,06667°B 102,68333°Đ / 25.06667; 102.68333, huyện Đằng Xung, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Mẫu holotype lưu giữ tại Viện Thực vật Côn Minh (KUN).[1][4]

Từ nguyên

sửa

Tính từ định danh yunnanense là Latinh hóa địa danh Vân Nam (云南, Yunnan), nơi thu mẫu định danh.[1]

Phân bố

sửa

Loài bản địa tây nam Trung Quốc, được tìm thấy tại miền tây tỉnh Vân Nam cho tới miền bắc Thái Lan (các tỉnh Kamphaeng Phet, Chiang Mai).[1][3][5] Môi trường sống là rừng; ở cao độ khoảng 1.000 m.[1][3]

Phân loại

sửa

Z. yunnanense thuộc tổ Cryptanthium.[6][7]

Mô tả

sửa

Thân giả 1-1,5 m, gốc có bẹ không phiến lá màu đỏ ánh tía. Bẹ lá màu đỏ rượu vang. Lưỡi bẹ 2 thùy, dài 4–7 mm, rậm lông tơ. Lá phía dưới có cuống ngắn, phía trên không cuống; các lá phía trên hình mác hoặc hình mác hẹp, 15-32 × 5-6,5 cm, mặt gần trục nhẵn nhụi, màu xanh lục, mặt xa trục màu ánh xanh lục, thưa lông, đáy hình nêm, đỉnh nhọn thon hoặc hình đuôi; các lá phía dưới hình elip, ~6,5 × 3,2 cm, đỉnh nhọn thon ngắn, đáy gần như thuôn tròn, mặt trên màu xanh lục sẫm, mặt xa trục màu đỏ ánh tía. Cụm hoa 1-3 (-4), mọc từ thân rễ, hình elip, ~5,7 × 3,5 cm; cuống cụm hoa chìm trong lòng đất, dài 4–12 cm; vảy che phủ màu trắng, nhẵn nhụi. Lá bắc hơi có lông; lá bắc ngoài rậm đốm màu đỏ ánh tía, màu xanh lục ánh vàng ở gốc, hình elip, đỉnh có mấu nhọn; lá bắc trong màu xanh lục, rậm đốm màu đỏ ánh tía ở đỉnh, hình ống, 4-4,5 × 0,6-0,8 cm. Lá bắc con hình ống, dài ~3 cm, đường kính 4 mm, gần đỉnh hơi đỏ, phần trong hơi xanh lục ánh đỏ tới hơi vàng ánh xanh lục. Đài hoa hình ống, màu trắng với đáy và đỉnh màu đỏ, dài ~1 cm, đường kính ~3,6 mm, thưa lông màu trắng. Ống tràng hoa màu trắng với đỉnh màu đỏ, dài ~3,7 cm, nhẵn nhụi; thùy tràng lưng màu đỏ với đáy màu xanh lục hơi ánh vàng, ~3,3 × 1,3 cm, đỉnh nhọn; các thùy bên rộng 0,8 cm. Cánh môi nhẵn nhụi; thùy giữa màu trắng với các sọc màu tía, hình elip, ~2,8 × 1,7 cm; các thùy bên hình tai, dài ~1/4 thuỳ giữa, màu trắng. Nhị dài ~2,5 cm, không chỉ nhị. Bao phấn màu ánh vàng, mô vỏ dài ~1 cm; phần phụ liên kết màu ánh tía, 2 khe hở, dài ~1,5 cm. Bầu nhụy màu xanh lục ánh vàng, rậm lông tơ màu trắng; vòi nhụy màu trắng, nhẵn nhụi; đầu nhụy màu trắng, có lông rung; tuyến trên bầu thẳng, dài ~5 mm, màu trắng. Ra hoa tháng 7.[1][3]

Tương tự như Z. mioga, nhưng khác ở chỗ ống tràng dài hơn tràng hoa tới 3,7 lần, thùy giữa cánh môi hình elip, dài hơn các thùy bên (nhị lép bên) 2,5 lần, thùy tràng lưng rộng hơn thùy tràng bên 1,6 lần, phần phụ liên kết dài hơn mô vỏ bao phấn 1,5 lần.[1]

Chú thích

sửa
  •   Tư liệu liên quan tới Zingiber yunnanense tại Wikimedia Commons
  •   Dữ liệu liên quan tới Zingiber yunnanense tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zingiber yunnanense”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c d e f g h i Tong S. Q & Liu X. Z., 19914. A new species of Zingiber from Yunnan. Acta Botanica Yunnanica 13(1): 27-29. Bản lưu trữ.
  2. ^ The Plant List (2010). Zingiber yunnanense. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ a b c d Zingiber yunnanense trong Flora of China. Tra cứu ngày 20-6-2021.
  4. ^ Zingiber yunnanense trong Zingiberaceae Resource Centre. Tra cứu ngày 20-6-2021.
  5. ^ Zingiber yunnanense trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-6-2021.
  6. ^ Lin Bai, Jana Leong-Škorničková & Nianhe Xia, 2015. Taxonomic studies on Zingiber (Zingiberaceae) in China II: Zingiber tenuifolium, a new species from Yunnan, China. Phytotaxa 227(1): 92-98, doi:10.11646/phytotaxa.227.1.10.
  7. ^ Lin Bai, Jana Leong-Škorničková, Dezhu Li, Nianhe Xia, 2017. Taxonomic studies on Zingiber (Zingiberaceae) in China IV: Z. pauciflorum sp. nov. from Yunnan. Nordic Journal of Botany 36(3): njb-01534, doi: 10.1111/njb.01534.