Zostera
Zostera là một chi thực vật có hoa trong họ Zosteraceae.[1]
Zostera | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Zosteraceae |
Chi (genus) | Zostera L. |
![]() Phân bố toàn cầu của Zostera. Màu xanh lục chỉ ra sự hiện diện. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Các loài sửa
- Các loài được công nhận[2]
- Zostera angustifolia (Hornem.) Rchb. – Viễn Đông Nga, đảo Anh, Đan Mạch, Thụy Điển.
- Zostera asiatica Miki – Viễn Đông Nga, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, đông bắc Trung Quốc.
- Zostera caespitosa Miki – Viễn Đông Nga, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, đông bắc Trung Quốc.
- Zostera capensis Setchell – Madagascar; Kenya tới tỉnh Cape.
- Zostera capricorni Ascherson – New Guinea, Australia, New Zealand.
- Zostera caulescens Miki – Viễn Đông Nga, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, đông bắc Trung Quốc.
- Zostera chilensis (J. Kuo) S. W. L. Jacobs & D. H. Les – Chile.
- Zostera japonica Ascherson & Graebner – Viễn Đông Nga, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, đông bắc Trung Quốc, Việt Nam.
- Zostera marina L. – Bờ biển bắc Thái Bình Dương, bắc Đại Tây Dương, đảo Anh, Địa Trung Hải, Hắc Hải, biển Okhotsk.
- Zostera mucronata den Hartog – Australia.
- Zostera muelleri Irmisch ex Ascherson – Australia.
- Zostera nigricaulis (J.Kuo) S.W.L.Jacobs & D.H.Les – Australia.
- Zostera noltii Hornem. – Bờ biển đông bắc Đại Tây Dương, Địa Trung Hải, Hắc Hải, biển Caspi.
- Zostera novazelandica Setchell – New Zealand.
- Zostera polychlamys (J.Kuo) S.W.L.Jacobs & D.H.Les – Australia.
- Zostera tasmanica Martens ex Ascherson – Australia.
Chú thích sửa
- ^ The Plant List (2010). “Zostera”. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013.
- ^ “World Checklist of Selected Plant Families: Royal Botanic Gardens, Kew”. apps.kew.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.