Trong ngữ âm học, một âm đôi môi là một phụ âm phát âm bằng hai môi. Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế (IPA) phân biệt âm đôi môi này:

IPA Tả Thí dụ
Ngôn ngữ Chính tả IPA Nghĩa
âm mũi đôi môi Việt muối [mwoj˧ˀ˥] muối
âm tắc đôi môi vô thanh Việt nhíp [ɲip˧ˀ˥] nhíp
âm tắc đôi môi hữu thanh Anh bed [bɛd] giường
âm xát đôi môi vô thanh Nhật 富士山 (fujisan) [ɸuʑisaɴ] Núi Phú Sĩ
âm xát đôi môi hữu thanh Ewe ɛʋɛ [ɛ̀βɛ̀] tiếng Ewe
âm tiếp cận đôi môi Tây Ban Nha lobo [loβ̞o] sói
âm rung đôi môi Nias simbi [siʙi] hàm dưới
âm hút vào đôi môi hữu thanh Việt bạn [ɓan̪˧ˀ˨ʔ] bạn
âm tống ra đôi môi Adyghe пӀэ [a] thịt
âm mút đôi môi Nǁng ʘoe [ʘoe] thịt

Tiếng Igbo bằng giọng của thành phố Owerre phân biệt sáu âm tắc đôi môi: [p pʰ ɓ̥ b b̤ ɓ]. Khoảng chừng 0,7 % của thứ tiếng trên thế giới không có âm đôi môi nào; thứ tiếng này bao gồm tiếng Tlingit, tiếng Chipewyan, tiếng Oneidatiếng Witchita.[1]

Xem thêmSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ “WALS Online”. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.

Tham khảo chungSửa đổi

  • Ladefoged, Peter; Maddieson, Ian (1996). The Sounds of the World's Languages (bằng tiếng Anh). Oxford: Blackwell. ISBN 0-631-19814-8.
  • McDorman, Richard E. (1999). Labial Instability in Sound Change: Explanations for the Loss of /p/. Chicago: Organizational Knowledge Press. ISBN 0-967-25370-5.