Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Úc

Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Úc (tiếng Anh: Embassy of the Republic of Vietnam in Australia), thường gọi là Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Úc, là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam Cộng hòa (Nam Việt Nam) tại thủ đô Canberra của Úc. Sau khi Sài Gòn thất thủ ngày 30 tháng 4 năm 1975, đại sứ quán buộc phải đóng cửa vào ngày 5 tháng 5 cùng năm.[2]

Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Úc
Embassy of the Republic of Vietnam in Australia
Địa điểm  Úc
Địa chỉ 39 Forrest Country Park, Canberra (1975)[1]
Đại sứ Đoàn Bá Cang (cuối cùng)[2]

Lịch sử sửa

Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Úc thành lập vào tháng 8 năm 1961,[3] cho đến ngày 5 tháng 5 năm 1975 thì bị buộc phải đóng cửa.

Danh sách Đại sứ sửa

Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Úc (1961–1975) sửa

Tháng 8 năm 1959, Úc thăng chức đặc phái viên thường trú của mình từ công sứ lên đại sứ. Tháng 8 năm 1961, Việt Nam Cộng hòa cho mở Đại sứ quán tại Úc.[3]

Số Tên gọi Bổ nhiệm Nhậm chức Trình Quốc thư Từ chức Cấp bậc Chức vụ Ghi chú
1 Trần Văn Lắm Tháng 6 năm 1961 9 tháng 8 năm 1961[4] 16 tháng 8 năm 1961[5][6][7][8] 5 tháng 2 năm 1964[9] Đại sứ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Đại sứ đầu tiên của Việt Nam Cộng hòa sau khi thiết lập quan hệ ngoại giao với Úc, đồng thời là Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại New Zealand từ năm 1962.[10]
2 Nguyễn Văn Hiếu[11][12][13] Tháng 12 năm 1963[14] 17 tháng 3 năm 1964[15] 16 tháng 4 năm 1964[16][17] 10 tháng 10 năm 1966[18] Đại sứ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Kiêm chức Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại New Zealand.
3 Nghiêm Mỹ[19] 10 tháng 10 năm 1966[18] 27 tháng 4 năm 1967 Tham tán Đại biện lâm thời
4 Trần Kim Phượng Tháng 3 năm 1967[20] 27 tháng 4 năm 1967[21][22] 4 tháng 5 năm 1967[23][24][25] 5 tháng 11 năm 1970[26][27] Đại sứ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Kiêm chức Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại New Zealand.[28]
5 Đỗ Trọng Chu[29][30] 6 tháng 11 năm 1970[26] Tháng 8 năm 1972 Tham tán Đại biện lâm thời
6 Vũ Văn Hiếu[31] 6 tháng 8 năm 1972[31] Tháng 6 năm 1973 Tham tán Đại biện lâm thời
7 Nguyễn Phương Thiệp[32] Tháng 6 năm 1973 20 tháng 6 năm 1973[33][34] 1974 Đại sứ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền
8 Vũ Văn Hiếu[31] 1974[35] Tháng 10 năm 1974 Tham tán Đại biện lâm thời
9 Đỗ Thiếu Liệt Tháng 10 năm 1974[36] 1974 Tham tán Đại biện lâm thời
10 Đoàn Bá Cang Tháng 9 năm 1974 Tháng 12 năm 1974 12 tháng 12 năm 1974[1][37][38] 5 tháng 5 năm 1975[2] Đại sứ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Đại sứ cuối cùng,[2] định cư tại Úc sau khi đại sứ quán đóng cửa vào ngày 5 tháng 5, về sau qua đời tại Sydney vào năm 2019.[39][40][41][42][43]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b Department of Foreign Affairs: Annual Report for Year 1974 - Appendix VII Foreign Diplomatic Representation in Canberra. Quốc hội Úc. tháng 5 năm 1975. tr. 118. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  2. ^ a b c d “GVN EMBASSY IN CANBERRA CLOSES”. WikiLeaks. 7 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  3. ^ a b “The Republic of Viet-Nam and the Oceanian Countries”. News from Viet-Nam. Phòng Thông tin Báo chí, Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hoa Kỳ. 7 (11): 10. 15 tháng 12 năm 1961. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023. A Vietnamese Embassy was established in August this year in Canberra.(tiếng Anh)
  4. ^ “AMBASSADOR AND FAMILY”. The Canberra Times tr. 5. 10 tháng 8 năm 1961. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  5. ^ “CANBERRA DIARY”. The Canberra Times tr. 5. 16 tháng 8 năm 1961. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  6. ^ “VICE-REGAL”. The Canberra Times tr. 2. 17 tháng 8 năm 1961. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  7. ^ “VIETNAM ENVOY”. The Canberra Times tr. 8. 17 tháng 8 năm 1961. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  8. ^ CURRENT NOTES ON INTERNATIONAL AFFAIRS - REPRESENTATION: Diplomatic Representation in Australia. Bộ Ngoại vụ Úc (1921–1970). tháng 8 năm 1961. tr. 55. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022. 9th: His Excellency Mr Tran Van Lam, Ambassador-designate of the Republic of Vietnam, arrived. He presented his credentials on 16th August.(tiếng Anh)
  9. ^ “VIETNAMESE AMBASSADOR RECALLED”. The Canberra Times tr. 7. 6 tháng 2 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  10. ^ Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Vietnam Press Agency. 1974. tr. 417-418. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  11. ^ Nguyễn Văn Hiếu ở đây là nhà ngoại giao, một người em trai khác từng là Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Nguyễn Văn Thiệu, và Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa Nguyễn Văn Hiếu là một nhân vật khác.
  12. ^ “Đại sứ Việt Nam tại Úc Nguyễn Văn Hiếu trở lại Hồng Kông”. Hoa kiều nhật báo tr. 3. 30 tháng 3 năm 1965. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023.(phồn thể)
  13. ^ “Đại sứ Nam Việt Nam tại Úc Nguyễn Văn Hiếu trở lại Hồng Kông”. Công Thương nhật báo tr. 6. 30 tháng 3 năm 1965. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023.(phồn thể)
  14. ^ “Vietnam's New Envoy Approved”. The Canberra Times tr. 2. 28 tháng 12 năm 1963. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  15. ^ “CANBERRA DIARY”. The Canberra Times tr. 4. 18 tháng 3 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  16. ^ “VICE-REGAL”. The Canberra Times tr. 2. 17 tháng 4 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  17. ^ CURRENT NOTES ON INTERNATIONAL AFFAIRS - Representation: Overseas Representation in Australia. Bộ Ngoại vụ Úc (1921–1970). tháng 4 năm 1964. tr. 75. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022. His Excellency Mr Nguyen Van Hieu, Ambassador, presented his credentials on 16th April.(tiếng Anh)
  18. ^ a b “Vietnamese envoy to leave”. The Canberra Times tr. 3. 8 tháng 10 năm 1966. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  19. ^ Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Vietnam Press Agency. 1974. tr. 532. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  20. ^ “Vietnam diplomat”. The Canberra Times tr. 3. 10 tháng 3 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  21. ^ “New Vietnam envoy”. The Canberra Times tr. 8. 26 tháng 4 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  22. ^ “APPEAL FOR CIVIL AID”. The Canberra Times tr. 3. 28 tháng 4 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  23. ^ “CANBERRA DIARY”. The Canberra Times tr. 12. 3 tháng 5 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  24. ^ “VICE-REGAL”. The Canberra Times tr. 2. 5 tháng 5 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023.(tiếng Anh)
  25. ^ Current Notes ON INTERNATIONAL AFFAIRS - Representation: FOREIGN REPRESENTATION IN AUSTRALIA. Bộ Ngoại vụ Úc (1921–1970). tháng 5 năm 1967. tr. 214. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022. 4 Mr Tran Kim Phoung presented credentials as Ambassador.(tiếng Anh)
  26. ^ a b Diplomatic List. Cơ sở Xuất bản Chính phủ Úc. 31 tháng 10 năm 1970. tr. 72. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.(tiếng Anh)
  27. ^ “Diplomatic diary”. The Canberra Times tr. 22. 4 tháng 11 năm 1970. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  28. ^ Vietnam Bulletin. Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hoa Kỳ. 31 tháng 8 năm 1972. tr. 5-6. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  29. ^ Bộ Ngoại giao Úc (tháng 8 năm 1971). Current Notes ON INTERNATIONAL AFFAIRS - CONFERENCES AND SHORTER NOTES: Registry of Scientific and Technical Services for the Asian and Pacific Region. Cơ sở Xuất bản Chính phủ Úc. tr. 433. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  30. ^ “Tiễn đưa ký giả Tú Gàn lần cuối”. Viễn Đông Daily News. 16 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2022. Khi du học, tôi vẫn đọc báo Hòa Bình, đọc xong tôi chuyền cho gia đình ông Đỗ Trọng Chu, quyền đại sứ VNCH ở Canberra, thủ đô Úc, phu nhân ông là bà Mầu, cựu Dân Biểu Quốc Hội Lập Hiến.
  31. ^ a b c Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Vietnam Press Agency. 1974. tr. 294. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  32. ^ Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Vietnam Press Agency. 1974. tr. 751. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  33. ^ “VICE-REGAL”. The Canberra Times tr.2. 21 tháng 6 năm 1973. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  34. ^ Bộ Ngoại giao Úc (tháng 6 năm 1973). Australian Foreign Affairs Record - Representation: FOREIGN REPRESENTATION IN AUSTRALIA. Cơ sở Xuất bản Chính phủ Úc. tr. 436. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022. 20 His Excellency Mr Nguyen Phuong Thiep presented his credentials as Ambassador.(tiếng Anh)
  35. ^ Bộ Ngoại giao Úc (31 tháng 7 năm 1974). Diplomatic List. Cơ sở Xuất bản Chính phủ Úc. tr. 73. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.(tiếng Anh)
  36. ^ Bộ Ngoại giao Úc (31 tháng 10 năm 1974). Diplomatic List. Cơ sở Xuất bản Chính phủ Úc. tr. 73. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.(tiếng Anh)
  37. ^ “VICE-REGAL”. The Canberra Times tr.2. 13 tháng 12 năm 1974. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.(tiếng Anh)
  38. ^ Bộ Ngoại giao Úc (tháng 12 năm 1974). Australian Foreign Affairs Record - REPRESENTATION: FOREIGN REPRESENTATION IN AUSTRALIA. Cơ sở Xuất bản Chính phủ Úc. tr. 859. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022. 12 His Excellency Mr Doan-Ba-Cang presented his credentials as Ambassador.(tiếng Anh)
  39. ^ “Đại sứ cuối cùng của VNCH tại Úc ông Đoàn Bá Cang qua đời”. Special Broadcasting Service. 29 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  40. ^ “Ông cựu Đại sứ Đoàn Bá Cang qua đời”. qghc.wordpress.com. 30 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  41. ^ “Vĩnh Biệt Đại Sứ Đoàn Bá Cang – Đức Hùng”. qghc.wordpress.com. 30 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  42. ^ “Chân Dung nhà ngoại giao xuất sắc VNCH: Cựu Đại Sứ Đoàn Bá Cang”. Việt Luận. 31 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  43. ^ “Phân Ưu - Ông Đoàn Bá Cang”. petruskyaus.net. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2023.