Anh Thân vương
tước vị Thân vương nhà Thanh
Hoà Thạc Anh Thân vương (chữ Hán: 和碩英親王, chữ Mãn: ᠨᡥᠣᡧᠣᡳ
ᠪᠠᡨᡠᡵᡠ
ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ, âm Mãn: Hošoi baturu cin wang), là tước vị thế tập của nhà Thanh. Tước vị này bắt đầu từ A Tế Cách, con trai thứ 12 của Nỗ Nhĩ Cáp Xích.
Năm Thuận Trị nguyên niên (1644), A Tế Cách được phong làm Thân vương, phong hào Anh, sau bị xử tử, con cháu bị hàng làm thứ dân.
Năm Ung Chính nguyên niên (1723), niệm tình công lao của A Tế Cách mà cho tằng tôn là Phổ Chiếu tiếp tục thế tập, tước vị bị hàng xuống Phụ Quốc Công. Tổng cộng truyền thừa 17 vị, qua 17 thế hệ.
Anh Thân vương
- 1626 -1651: Dĩ cách Anh Thân vương A Tế Cách, sơ phong Bối lặc, năm 1636 tiến Quận vương, phong hào "Vũ Anh" (武英), năm 1644 tiến Thân vương, năm 1651 bị xử tử.
- Truy phong: Phụng ân Trấn Quốc công Phó Lặc Hách, con trai thứ 2 của A Tế Cách, năm 1662 được truy phong.
- 1665 — 1698: Dĩ cách Phụng ân Trấn Quốc công Xước Khắc Thác, con trai thứ 3 của Phó Lặc Hách, năm 1698 bị cách tước.
- 1698 — 1713: Dĩ cách Phụng ân Phụ Quốc công Phổ Chiếu, con trai thứ 8 của Xước Khắc Thác, năm 1713 bị cách tước.
- 1713 — 1732: Dĩ cách Phụng ân Phụ Quốc công Kinh Chiếu, con trai thứ 9 của Xước Khắc Thác, năm 1732 bị cách tước.
- 1732 — 1741: Phụng ân Phụ Quốc Cung Giản công Lộ Đạt, cháu nội Xước Khắc Thác, con trai thứ 2 của Long Đức, thuỵ hào "Cung Giản" (恭簡).
- 1741 — 1745: Dĩ cách Phụng ân Phụ Quốc công Lân Khôi, con trai trưởng của Lộ Đạt, năm 1745 cách tước.
- Truy phong: Phụng ân Phụ Quốc công Hưng Thụ, con trai thứ 7 của Xước Khắc Thác.
- 1746 — 1761: Dĩ cách Phụng ân Phụ Quốc công Cửu Thành, con trai trưởng của Hưng Thụ, năm 1761 cách tước.
- 1761 — 1767: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Khiêm Đức, con trai thứ 4 của Cửu Thành, hàng tước vi Trấn quốc Tướng quân, vô tự.
- 1767 — 1796: Phụng ân Tướng Quân Thuận Đức, con trai thứ 7 của Cửu Thành, hàng tước vi Phụng ân Tướng quân, năm 1769 hưu trí.
- 1796 — 1830: Dĩ cách Phụng ân Tướng quân Hoa Anh, con trai trưởng của Thuận Đức, năm 1830 cách tước.
- 1831 — 1847: Phụng ân Tướng quân Hoa Đức, huyền tôn của Xước Khắc Thác, chắt của Hô Đồ Lễ, cháu nội Ngạch Nhĩ Hách Ni, con trai trưởng của Thạc Thần.
- 1848 — 1855: Phụng ân Tướng quân Tú Bình, con trai trưởng của Hoa Đức.
- 1855 — 1890: Phụng ân Tướng quân Lương Triết, con trai thứ 2 của Tú Bình.
- 1890 — 1909: Phụng ân Tướng quân Long Hú, con trai thứ 2 của Lương Triết.
- 1910 — ? : Phụng ân Tướng quân Tồn Diệu, con trai trưởng của Long Hú
Nhánh Hoà Độ
- ?— 1646: Bối tử Hoà Độ, con trai trưởng của A Tế Cách, sơ phong Phụng ân Phụ Quốc công, năm 1644 tiến Bối tử, vô tự.
Nhánh Lâu Thân
- ? : Dĩ cách Anh Thân vương Lâu Thân, con trai thứ 6 của A Tế Cách, bị ban cho tự vẫn.
Nhánh Phó Lặc Hách
Nhánh Cấu Tư
- 1661 — 1666: Phụng ân Phụ Quốc công Cấu Tư, con trai thứ 2 của Phó Lặc Hách.
- 1666 — 1667: Trấn quốc Tướng quân Nột Duyên, con trai trưởng của Cấu Tư, hàng tước vi Trấn quốc Tướng quân, vô tự.
Nhánh Tố Nghiêm
- 1682 — 1692: Phụng ân Phụ Quốc công Tố Nghiêm, con trai trưởng của Xước Khắc Thác.
- 1692 — 1695: Tam đẳng Trấn Quốc Tướng Quân Tố Bái, con trai thứ 3 của Tố Nghiêm, hàng tước vi Trấn quốc Tướng quân, vô tự.
Nhánh Phổ Chiếu
Phả hệ Anh Thân vương
{{{Azg}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Flh}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Zkd}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Le}}} | {{{Wtl}}} | {{{Qs}}} | {{{Pz}}} | {{{Jz}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Ld}}} | {{{Aeh}}} | {{{Jc}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Lk}}} | {{{Ss}}} | {{{Qd}}} | {{{Sd}}} | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Hd}}} | {{{Hy}}} | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Xp}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Lq}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Lx}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Qy}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{{Tq}}} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
已革英親王阿濟格 1605-1626-1651 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
追封奉恩鎮國公傅勒赫 1628-1650 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
已革奉恩鎮國公綽克託 1651-1665-1698-1711 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
隆德 1672-1733 | 瑚圖禮 1688-1746 | 追封奉恩輔國公興綬 1689-1724 | 已革奉恩輔國公普照 1691-1698-1713-1724 | 已革奉恩輔國公經照 1698-1713-1732-1744 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
奉恩輔國恭簡公璐達 1705-1732-1741 | 額爾赫宜 1743-1790 | 已革奉恩輔國公九成 1710-1746-1761-1766 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
已革奉恩輔國公麟魁 1726-1741-1745-1769 | 碩臣 1772-1819 | 三等鎮國將軍謙德 1749-1761-1767 | 奉恩將軍順德 1754-1767-1796-1800 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
奉恩將軍華德 1789-1831-1847 | 已革奉恩將軍華英 1784-1796-1830-1831 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
奉恩將軍秀平 1811-1848-1855 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
奉恩將軍良喆 1842-1855-1890 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
奉恩將軍隆煦 1866-1890-1909 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
奉恩將軍存耀 1899-1910-? | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
鐵欽 1922-? | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||