Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Bulgaria”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Liên kết ngoài: AlphamaEditor, Add categories, part of Category Project Executed time: 00:00:01.9101092 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Tóm tắt về ngôn ngữ
|name=''tiếngTiếng Bungary''Bungaria
|nativename=Български<br />''Bălgarski''
|familycolor=Indo-European
|states=[[Bulgaria]], [[Ukraina]], [[Moldova]], [[Western Outlands]] ởn [[Serbia]], [[Cộng hòa Macedonia]], [[România]], [[Hy Lạp]], [[Thổ Nhĩ Kỳ]], các cộng đồng dân di cư khác trên thế giới
|region=[[The Balkans]] 10+ triệu người dùng
|speakers=10 triệu (<ref>[http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=bul Ethnologue]</ref>)<br />
Dòng 17:
{{wikipedia ngoại ngữ|bg}}
 
'''Tiếng Bungary''' ({{lang-bg|български}} език''bǎlgarski'', [[Trợ giúp:IPA|IPA]]: {{IPA-bg|[ˈbɤ̞lgɐrski ɛˈzik]ˈbɤɫɡɐrski|pron}}) là một [[hệ ngôn ngữ Ấn-Âu|ngôn ngữ Ấn-Âu]], một thành viên của nhánh [[các ngôn ngữ Xlavơ|Xlavơ]]. Cùng với [[tiếng Macedonia]] có quan hệ gần gũi, nó tạo thành nhóm phía đông của nhánh Xlavơ Nam của các ngô ngữ Xlavơ. Tiếng Bulgaria sử dụng [[bảng chữ cái Kirin|bảng chữ cái Cyrill]] như các [[tiếng Nga]], [[tiếng Serbia]] và [[tiếng Macedonia]].
 
Lịch sử tiếng Bulgaria được chia làm 3 giai đoạn: cổ đại, trung đại và hiện đại. Giai đoạn cổ đại của ngôn ngữ này kéo dài từ thế kỷ 9 đến thế kỷ 11; giai đoạn trung đại từ thế kỷ 12 đến thế kỷ 14; giai đoạn hiện đại từ thế kỷ 15 nhưng ngôn ngữ học thuật hiện nay khá khác biệt với tiếng Bulgaria Cổ chỉ được tạo ra trong thế kỷ 19. Các phương ngữ chính của tiếng Bulgaria là phương ngữ phía đông và phương ngữ phía tây, mỗi nhóm này lại được chia ra thành nhóm nhỏ bắc và nam. Ngôn ngữ văn học hiện đại chủ yếu dựa trên các phương ngữ phía bắc.