Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thali(III) oxide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 35:
}}
 
'''Tali(III) oxit''' là một hợp chất hóa học có thành phần gồm hai nguyên tố tali và oxy, với công thức hóa học là Tl<sub>2</sub>O<sub>3</sub>. Hợp chất này tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật quý hiếm avicennit.<ref>http://www.handbookofmineralogy.org/pdfs/avicennite.pdf Handbook of Mineralogy</ref> Cấu trúc của hợp chất này liên quan đến cấu trúc Mn<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và có cấu trúc giống như bixbyite. Tl<sub>2</sub>O<sub>3</sub> là một hợp chất có tính dẫn điện cao và là chất bán dẫn loại n có thể có khả năng được ứng dụng trong pin Mặt Trời.<ref>{{cite journal | title = Electrochemical and photoelectrochemical deposition of Thallium(III) Oxide thin films |author1=Phillips R. J. |author2=Shane M. J. |author3=Switzer J. A. | journal = Journal of Materials Research | year = 1989 | volume = 4 | issue = 04 | pages = 923 | doi = 10.1557/JMR.1989.0923}}</ref> Một phương pháp sản xuất Tl<sub>2</sub>O<sub>3</sub> bởi MOCVD được công bố.<ref>{{Cite journal | title = Thallium(III) Oxide by Organometallic Chemical Vapor Deposition |author1=D. Berry |author2=R. T. Holm |author3=R. L. Mowery |author4=N. H. Turner |author5=M. Fatemi |last-author-amp=yes | journal = [[Chemistry of Materials]] | year = 1991 | volume = 3 | issue = 1 | pages = 72–77 | doi = 10.1021/cm00013a019}}</ref> Bất kỳ việc sử dụng thực tiễn nào của hợp chất này đều phải cân nhắc kĩ càng đến tính chất độc của tali trong tự nhiên. Hợp chất này nếu tiếp xúc với độ ẩm và axit có thể tạo thành các hợp chất có độc tính.
 
==Điều chế==
Hợp chất này được tạo thành do phản ứng của tali với oxy hoặc hydrogen peroxit trong dung dịch kiềm tali(I). Ngoài ra, nó có thể được tạo ra bởi quá trình oxy hóa của tali(I) nitrat bằng clo trong dung dịch kali hydroxit trong nước.
 
==Tham khảo==
{{Tham khảo}}