Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cobalt(II) nitrat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Mai thiệt rùi -_-
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 43:
}}
 
'''Coban(II) nitrat''' là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính là gồm nguyên tố coban và nhóm nitrat và có công thức hóa học là Co(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. Hợp chất này cũng tồn tại dưới dạng muối và thường ngậm một lượng nước khác nhau. Nó thường được tìm thấy dưới dạng hexahydrate, Co(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>·6H<sub>2</sub>O, là một dạng có màu nâu đỏ. Hợp chất này là một muối tan được trong nước và các dung môi phân cực khác.<ref name=Ullmann>John Dallas Donaldson, Detmar Beyersmann, "Cobalt and Cobalt Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH, Weinheim, 2005. {{DOI|10.1002/14356007.a07_281.pub2}}</ref>
 
==Sử dụng==
Hợp chất này thường được sử dụng để điều chế kim loại coban có độ tinh khiết cao.<ref name=Ullmann/> Co(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> có thể được hấp thụ vào các chất xúc tác khác nhau để sử dụng trong phản ứng Fischer-Tropsch.<ref>Ernst B, Libs S, Chaumette P, Kiennemann A. Appl. Catal. A 186 (1-2): 145-168 1999</ref> Ngoài ra, hợp chất này còn được sử dụng trong việc sản xuất thuốc nhuộm và mực.<ref>Lewis, Richard J., Sr. (2002). Hawley's Condensed Chemical Dictionary (14th Edition). John Wiley & Sons. http://www.knovel.com/knovel2/Toc.jsp?BookID=704&VerticalID=0</ref>
 
==Sản xuất==
Hexahydrate được điều chế bằng coban kim loại hoặc một trong các oxit, hydroxit hoặc cacbonat với axit nitric:
:Co + 4 HNO<sub>3</sub> + 4 H<sub>2</sub>O → Co(H<sub>2</sub>O)<sub>6</sub>(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2 NO<sub>2</sub>
:CoO + 2 HNO<sub>3</sub> + 5 H<sub>2</sub>O → Co(H<sub>2</sub>O)<sub>6</sub>(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
:CoCO<sub>3</sub> + 2 HNO<sub>3</sub> + 5 H<sub>2</sub>O → Co(H<sub>2</sub>O)<sub>6</sub>(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub>
 
==Tham khảo==
{{Tham khảo}}