Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cà đác”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Miêu tả: replaced: Chiều dài → Chiều dài, chiều dài → chiều dài using AWB
Dòng 20:
 
==Miêu tả==
<!--[[File:Macaco-de-Dollman.jpg|thumb|left|Hình dạng của cà đác]]-->
Cà đác có chiếc [[mũi]] hếch và đôi môi to [[màu hồng]] cùng một vùng chuyển màu xanh quanh mắt và mõm. Lông ở phần lưng của chúng có màu nâu đen nhưng phía ngực và bụng lại có màu trắng kem cùng một mảng lông màu cam xung quanh cổ, đặc biệt là ở con đực. Chúng không có mào lông trên đỉnh đầu.<ref name="VNE"/> [[Chiều dài]] cơ thể của loài từ {{convert|51|to|65|cm|in|0|abbr=on}} cộng thêm [[chiều dài]] đuôi từ {{convert|66|to|92|cm|in|0|abbr=on}}. Cà đác cái và cà đác đực có cân nặng trung bình lần lượt khoảng {{convert|8|kg|lb|0|abbr=on}} và {{convert|14|kg|lb|0|abbr=on}}. Những cá thể đang trưởng thành có phần lông màu xám thay cho màu đen và cũng không có vùng lông cam quanh cổ.<ref name=ARKive>{{cite web |url=http://www.arkive.org/tonkin-snub-nosed-monkey/rhinopithecus-avunculus/ |title=Tonkin snub-nosed monkey (''Rhinopithecus avunculus'') |publisher=ARKive |accessdate=17 January 2016}}</ref>