Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Diacetylen”
Tạo với bản dịch của trang “Diacetylene” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 14:33, ngày 29 tháng 5 năm 2020
Diacetylene (còn được gọi là butadiyne, danh pháp tiếng Việt: điaxetilen, butađiin) là hợp chất hữu cơ có công thức C4H2. Đây là hợp chất đơn giản nhất chứa hai liên kết ba. Theo lý thuyết, đây là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng các polyyne.
Diacetylen | |
---|---|
Structural formula | |
Space-filling model | |
Tên khác | 1,3-Butadiyne Biacetylene Butadiyne |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Gas |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | 10 °C (283 K; 50 °F) |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Highly flammable |
Chỉ dẫn R | R11 R19 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Sự xuất hiện
Diacetylene có trong bầu khí quyển của về tinh Titan và trong tinh vân tiền hành tinh CRL 618 bởi phổ dao động phân tử (vibrational spectrum) đặc trưng. Diacetylene tạo ra từ phản ứng giữa acetylene và gốc ethynyl (C2H) (gốc này sinh ra khi quang phân ly acetylene) . Gốc tự do này tấn công liên kết ba trong acetylene và phản ứng hiệu quả ngay cả ở nhiệt độ thấp. Diacetylene cũng được phát hiện trên Mặt Trăng .
Điều chế
Hợp chất này tạo ra nhờ quá trình khử hydrohalogen của 1,4-dichloro-2-butyne bởi kali hydroxit (trong môi trường cồn) ở nhiệt độ ~ 70°C: [1]
- ClCH2C≡CCH2Cl + 2 KOH → HC≡C−C≡CH + 2 KCl + 2 H2O
Điều chế dẫn xuất của diacetylene gắn nhóm bảo vệ bis(trimethylsilyl) bằng cách tạo phản ứng trùng hợp Hay cho hợp chất (trimethylsilyl)acetylene:
- 2 Me3Si−C≡CH → Me3Si−C≡C−C≡C−SiMe3
Xem thêm
Tham khảo
- ^ Verkruijsse, H. D.; Brandsma, L. (1991). “A Detailed Procedure for the Preparation of Butadiyne”. Synthetic Communications. 21 (5): 657. doi:10.1080/00397919108020833.
Đọc thêm
- Maretina, Irina A; Trofimov, Boris A (2000). “Diacetylene: a candidate for industrially important reactions”. Russian Chemical Reviews. 69 (7): 591. doi:10.1070/RC2000v069n07ABEH000564.