Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lĩnh Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Đại Việt quốc (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của GiaTranBot
Thẻ: Lùi tất cả Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không nguồn
Dòng 1:
{{khôngthiếu nguồn gốc}}
{{Wiki hóa}}
{{Infobox settlement|name=Lĩnh Nam|area_rural_km2=|area_rural_ha=|area_urban_ha=|area_water_ha=|area_land_ha=|area_total_ha=|area_blank2_km2=<!-- hectares -->|area_blank1_km2=|area_metro_km2=|area_urban_km2=|area_blank1_ha=|area_water_km2=|area_land_km2=|area_total_km2=|area_blank2_title=<!-- square kilometers -->|area_blank1_title=|area_rank=|area_water_percent=|area_note=|area_magnitude=<!-- <ref> </ref> -->|area_metro_ha=|area_blank2_ha=|area_rural_footnotes=<!-- <ref> </ref> -->|timezone1=|website=<!-- {{URL|example.com}} -->|iso_code=|area_code=|area_code_type=|postal_code=|postal_code_type=|utc_offset1_DST=|timezone1_DST=|utc_offset1=|population_demonym=|length_km=|population_note=|population_density_km2=auto|population_total=|population_footnotes=|population_as_of=|elevation_m=|elevation_footnotes=|dimensions_footnotes=|width_km=|area_metro_footnotes=<!-- <ref> </ref> -->|area_urban_footnotes=<!-- <ref> </ref> -->|native_name=岭南|shield_alt=|pushpin_map_alt=|pushpin_label_position=|pushpin_map=|map_caption=Phạm vi tối đa vương quốc [[Nam Việt]]|map_alt=|image_map=File:Nanyue.svg|motto=|nickname=|etymology=|image_shield=|coordinates=<!-- {{Coord}} -->|seal_alt=
|image_seal=
|flag_alt=
|image_flag=Cờ Trưng Vương.png|image_caption=|image_alt=|image_skyline=|settlement_type=|native_name_lang=zh|pushpin_map_caption=|coor_pinpoint=|area_footnotes=|established_title=|unit_pref=Metric <!-- ALL fields with measurements have automatic unit conversion --> <!-- for references: use <ref> tags -->|leader_name=|leader_title=|leader_party=|government_footnotes=|seat=|seat_type=|founder=|established_date=|subdivision_name3=|coordinates_type=|subdivision_type3=|subdivision_name2=|subdivision_type2=|subdivision_name1=|subdivision_type1=|subdivision_name=[[Quảng Đông]], [[Quảng Tây]], [[Hải Nam]], [[Hong Kong]], [[Ma Cao]], miền Bắc Việt Nam|subdivision_type=Vị trí lãnh thổ ngày nay|coordinates_region=|coordinates_footnotes=|footnotes=}}[[Tập tin:Cờ Trưng Vương.png|nhỏ|Cờ Lĩnh Nam dưới thời Trưng Vương.]]
{{Bài cùng tên}}
'''Lĩnh Nam''' ([[chữ Hán]]: 嶺南) là vùng đất phía nam núi [[Ngũ Lĩnh]] trong truyền thuyết xưa ở Việt Nam và Trung Quốc. Truyền thuyết và vùng đất này có thể liên quan đến giai đoạn [[Hồng Bàng]] cũng như thời [[nhà Triệu]] nước [[Nam Việt]] và thời [[Trưng Vương]] trong [[lịch sử Việt Nam]].
(chữ "lĩnh" nếu hiểu theo người Việt ở thế kỷ 20-21: là "lĩnh thổ" hay "lãnh thổ", 嶺: chữ này có nghĩa là "thổ nhân cát (cứ))"{{cần dẫn nguồn}}
 
Tuy nhiên sách "Nghìn xưa văn hiến" của [[Trần Quốc Vượng (sử gia)|Trần Quốc Vượng]], [[Nguyễn Từ Chi]], [[Nguyễn Cao Lũy]] có chỗ chú thích rằng Lĩnh Nam khớp với các tỉnh [[Quý Châu]], [[Quảng Đông]] và [[Quảng Tây]] ở miền Nam Trung Quốc ngày nay. Các tác giả trên không gộp phần lãnh thổ của người [[Âu Việt]] và người [[Lạc Việt]] vào Lĩnh Nam.{{cần dẫn nguồn}}
 
== Truyền thuyết ==
[[Tập tin:Bản đồ Lĩnh Nam thời Trưng Vương-Hai Bà Trưng.jpg|nhỏ|300px|phải|Bản đồ Lĩnh Nam thời Trưng Vương (40-43)]]
Xưa kia vua [[Đế Minh]], cháu ba đời vua [[Thần Nông]], đi tuần thú phương Nam, đến núi Ngũ Lĩnh gặp [[Thần nữ|Tiên nữ]], kết hôn với nhau, sinh được một con trai đặt tên là [[Kinh Dương Vương|Lộc Tục]]. Vua Đế Minh ở với Tiên nữ ít lâu rồi trở về phương Bắc. Ngài truyền các quan lập đàn tế trời rồi thề rằng: "Ta nhất sinh có nhiều cung tần mỹ nữ, nhưng chỉ sinh có một Thái tử. Sau lại kết hôn với Tiên nữ ở [[Hồ Động Đình|Động Đình hồ]] mà có thêm Lộc Tục. Vậy ta phong Thái tử làm vua phương Bắc đến núi Ngũ Lĩnh. Từ núi Ngũ Lĩnh về Nam, gọi là '''Lĩnh Nam''', phong cho Lộc Tục làm vua. Trước đất trời nguyện rằng: Nam, Bắc cương thổ có khác. Nam không xâm Bắc. Bắc không chiếm Nam. Kẻ nào phạm lời nguyền thì chết dưới đao thương".{{cần dẫn nguồn}}
 
Kể từ đấy thiên hạ chia đôi. Bắc do vua [[Đế Nghi]] cai trị. Nam do Lộc Tục lên ngôi, hiệu là [[Kinh Dương Vương]]. Đất Lĩnh Nam phía bắc tới Động Đình hồ, phía nam giáp với nước [[Hồ Tôn Tinh|Hồ Tôn]], phía tây giáp với [[Ba Thục]], đông giáp biển [[Biển Đông|Nam Hải]]. Kinh Dương Vương kết hôn với con gái của [[Động Đình Quân]] là [[Long Nữ]] đẻ ra [[Lạc Long Quân|Sùng Lãm]]. Thái tử Sùng Lãm kế tục ngôi vua lấy hiệu là [[Lạc Long Quân]]. Lạc Long Quân kết hôn với Công chúa [[Âu Cơ]] con vua [[Đế Lai]], sinh được trăm con. Lạc Long Quân truyền ngôi cho con trưởng làm vua, hiệu là [[Hùng Vương]], đặt tên nước là [[Văn Lang]]. Lại phong 99 con mỗi người làm chủ một ấp, vì vậy đất Lĩnh Nam mới có trăm họ. Đó là nguồn gốc [[Bách Việt]].{{cần dẫn nguồn}}
 
== Thời Hai Bà Trưng ==
Năm 40, [[Hai Bà Trưng]] đã khởi nghĩa chống lại sự cai trị của nhà Hán. Sử cũ ghi chép hai bà đã lấy được 65 thành trì của nhà Hán tại các quận [[Nhật Nam]], [[Cửu Chân]], [[Giao Chỉ]], [[Hợp Phố]], [[Nam Hải quận|Nam Hải]],... Hai bà xưng vương, với câu hịch ''nối lại nghiệp xưa vua Hùng'', lập tên nước là Lĩnh Nam, đóng đô tại [[Mê Linh]]. Trưng Trắc được bầu làm vua (Đế) của Lĩnh Nam, Trưng nhị được bầu làm vương của Giao chỉ, sáu quận của Lĩnh Nam là: [[Nhật Nam]], [[Cửu Chân]], [[Giao Chỉ|Giao chỉ]], [[Tượng Quận]], [[Nam Hải (quận)|Nam Hải]] và [[Quế Lâm, Quảng Tây|Quế Lâm]] mỗi quận có một vương gia. Điều này được phản ánh trong câu: "Đô kỳ đóng cõi Mê Linh, Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta".{{cần dẫn nguồn}}
 
== Thủ lĩnh ==
* [[Song Jing]] 716
* Zhen Dan 717
* Pei Zhouxian 719-722
* Li Ju 727-735
* Li Shangyin 727
* Li Chaoyin 733-735
* Song Ding 739
* Pei Dunfu 745
* Peng Guo 745-747
* Lu Huan 749-751
* Zhang Jiugao 751-753
* A Lüguang 754-756
* Helan Jinming 756
* Wei Lijian 757-758
* Zhang Wanqing 758-760
* Zhao Liangbi 760-761
* Zhang Xiu 763
* Yang Shenwei 764-767
* Xu Hao 767-768
* [[Li Mian]] 768-772
* Li Chongben 772-773
* Lu Sigong 773
* [[Li Shu (Tang Dynasty)|Li Shu]] 775
* Gao Yun 776-777
* Zhang Boyi 777-782
* Yuan Xiu 782-784
* [[Du You]] 784-787
* Li Fu 787-792
* Xue Jue 792-795
* Wang E 795-801
* Zhao Zhi 801-802
* Xu Shen 802-806
* Zhao Chang 806-808
* Yang Yuling 808-810
* [[Zheng Yin (Middle Tang)|Zheng Yin]] 810-813
* Ma Zong 813-816
* Cui Yong 817
* Kong Kui 817-820
* Cui Neng 820-823
* Zheng Quan 823-824
* [[Cui Zhi]] 824-826
* Hu Zheng 826-828
* Li Xian 828-829
* Cui Hu 829-830
* Li Liang 831-833
* [[Cui Gong]] 833
* Wang Maoyuan 833-835
* Li Congyi 835-836
* Lu Jun 836-840
* [[Cui Guicong]] 844-845
* Lu Zhen 845-846
* Li Pin 847-848
* Li Xingxiu 848-849
* Wei Zhengguan 849-851
* Ge Ganzhong 851-854
* Wei Shu 855-858
* Yang Fa 858
* Li Sui 858
* Li Chengxun 858-859
* Xiao Fang 859-860
* Wei Zhou 861-868
* Zheng Yu 868-871
* [[Zheng Congdang]] 871-874
* Wei He 874-876
* Li Tiao 877-879
* Zheng Xu 879-886
* [[Lü Yongzhi]] 886
* Pei Qu 887-889
* Li Chonggui 890-895
* Chen Pei 893
* [[Cui Yin]] 896
* [[Li Zhirou]] 896-900
* [[Cui Yin]] 900
* [[Xu Yanruo]] 900-901
* [[Liu Yin (Southern Han)|Liu Yin]] 901-911
* [[Pei Shu]] 903
* [[Cui Yuan (died 905)|Cui Yuan]] 904
* Liu Yan 911-917
 
== Xem thêm ==
Hàng 126 ⟶ 35:
{{tham khảo}}
 
{{sơ khai}}
[[Thể loại:Lịch sử Việt Nam thời Hồng Bàng]]
[[Thể loại:Sơ khai địa lý Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]