Ấn Độ giáo theo quốc gia

Dưới đây là danh sách các quốc gia có số dân theo Ấn Độ giáo tính đến năm 2017.

Ấn Độ giáo theo quốc gia (số liệu năm 2015)

Danh sách chính thức

sửa
Danh sách quốc gia có số dân theo Ấn Độ giáo (2017)
Quốc gia Ước lượng (%) Số lượng tín đồ
  Ấn Độ 79.8% (2011 Census)[1][2][3] 1,053,000,000
    Nepal 81.3%[4][5] 23,500,000
  Bangladesh 8.5%[6] 14,300,000[7][note 1]
  Indonesia 1.7%[9][10][11] 10,000,000[7][note 2]
  Pakistan 1.9%[15] 3,626,000
  Sri Lanka 12.6%[16] 2,671,000
  Hoa Kỳ 0.7%[17] 2,300,000
  Malaysia 6.3%[18][19] 1,949,850
  Vương quốc Anh 1.7%[20][21] 1,020,000
  Mauritius 48.5%[22][23] 600,327
  Nam Phi 1.1%[24] 505,000
  Canada 1.5%[25][26] 497,965
  UAE 5%[27][28] 490,000[note 3]
  Úc 1.9%[30] 440,300
  Qatar 13.8%[31] 358,800
  Ả Rập Xê Út 1.1%[32][33] 303,611[note 4]
  Kuwait 12%[35] 300,667[note 5]
  Singapore 5%[37][38] 280,000
  Fiji 33%[39][40][41] 261,136
  Myanmar 0.5%[42] 252,763
  Trinidad và Tobago 18.2%[43][44][45] 240,100
  Hà Lan 1.2%[46][47] 200,000
  Guyana 24.8%[48] 190,966
  Bhutan 25%[49][50] 185,700
  Oman 5.7%[51][52] 182,679
  Bahrain 9.8%[53][note 6] 144,286[note 6]
  Yemen 0.7%[56] 155,614
  Nga 0.1%[57] 143,000
  Suriname 27.4%[58][59] 128,995
  Italy 0.2% (approx)[60] 108,950
  Đức 0.1%[61] 100,000
  New Zealand 2.1%[62] 90,158
  Việt Nam 0.1%[63] 70,000
  Thái Lan 0.1%[64] 65,000
  Pháp 0.1%[65][66] 63,718
  Kenya 0.1%[24] 60,000[24]
  Réunion 6.7%[67] 55,409
  Thụy Sĩ 0.6%[68][69] 50,000
  Tanzania 0.1%[70][71] 50,000
  Uganda 0.8%[72][73] 43,557
  Ukraine 0.1%[74] 42,386
  Campuchia 0.3%[75][76] 41,988
  Mozambique 0.2%[77][78] 41,811
  CHDC Congo 0.2%[79] 30,000
  Nhật Bản <0.1[24] 30,000[24]
  Cuba 0.2%[80] 23,927
  Na Uy 0.5% 23,140
  Iran <0.1[24] 20,000[24]
  Madagascar 0.1%[81][82] 19,449
  Bờ Biển Ngà 0.1%[83][84] 18,013
  Zambia 0.1%[85][86] 16,068
  Ireland 0.3%[87] 14,300
  Hàn Quốc 0.015% (approx) 12,452
  Ghana 0.1% (approx)[88] 11,466
  Áo 0.1% (approx)[89] 11,000
  Thụy Điển 0.1%[90] 10,837
  Philippines <0.1% [24] 10,000[24]
  Panama 0.3%[91][92] 9,726
  Brasil 0.01%[93] 9,500
  Colombia 0.02%[94] 8,876
  Burundi 0.1%[95][96] 8,391
  Bồ Đào Nha 0.1% 7,396
  Israel 0.1% (approx)[97] 6,427
  Bỉ 0.1%[98] 6,235
  Sierra Leone 0.1%[99][100] 6,145
  Libya 0.1%[101][102] 6,037
  Đan Mạch 0.1%[103][104] 5,468
  Slovakia 0.1% (approx)[cần dẫn nguồn] 5,448
  Phần Lan 0.1%[105] 5,000
  Liban 0.1% (approx)[106] 4,926
  Eritrea 0.1% (approx)[107] 4,907
  Argentina 0.01%[108] 4,030
  Afghanistan 0.4%[109][110] 4,000
  Puerto Rico 0.09%[111] 3,550
  Botswana 0.3%[112] 3,353
  Liberia 0.1% (approx)[113] 3,196
  Zimbabwe 0.02%[114] 3,000
  Uzbekistan 0.01% (approx)[cần dẫn nguồn] 2,778
  Malawi 0.2%[115][116] 2,726
  Ba Lan 0.008%[117] 2,421
  Cộng hòa Séc 0.02%[118] 2,404
  Guadeloupe 0.5%[119] 2,300
  Eswatini 0.2%[120][121] 2,266
  Lesotho 0.1% (approx)[122][123] 2,125
  Seychelles 2.4%[24] 1,910
  Jamaica 0.07%[124] 1,836
  Hungary 0.02% 1,767[125]
  Martinique 0.3%[126] 1,317
  Barbados 0.46%[127] 1,055
  Comoros 0.1%(approx)[cần dẫn nguồn] 711
  Grenada 0.7%[128] 630
  Gibraltar 2.0% [129] 628
  Belize 0.2%[130] 612
  1.9%[131] 528
  Slovenia 0.03% (approx)[cần dẫn nguồn] 500
  Gruzia 0.01% (approx)[132] 465
  Croatia 0.01% (approx)[133] 449
  Moldova 0.01% (approx)[134] 433
  Antigua và Barbuda 0.4%[135] 379
  0.01% [136] 344
  Andorra 0.4%[137] 342
  Luxembourg 0.1% (approx)[138] 336
  Estonia 0.03% [139] 295
  Latvia 0.01%[140] 179
  Burkina Faso 0.001%[cần dẫn nguồn] 150
  Dominica 0.2%[141] 145
  Brunei 0.035%[142] 131
  Tonga 0.1%[143] 100
  Djibouti 0.02%[144] 99
  Anguilla 0.4%[145] 58
  Samoa 0.02% (approx) 38
  Maldives 0.01%[146] 37
Tổng cộng 16 1,120,000,000

Chú thích

sửa
  1. ^ The higher number is based on 2011 Census of Bangladesh, which reported a total population of 152.5 million, of which 90% were Sunni, 9.5% were Hindus, and rest were Christians and Buddhists.[8]
  2. ^ The lower number is based on Pew Research estimate and is primarily concentrated in the island of Bali, Indonesia and nearby provinces of Indonesia. The higher number is based on a 2010 estimate by the Ministry of Religious Affairs of the Government of Indonesia.[12] The largest Hindu organization in Indonesia Parisada Hindu Dharma Indonesia states that the Indonesian census greatly underestimates Hindu population, because predominantly Muslim nation of Indonesia does not recognize all forms of Hinduism, and only recognizes monotheistic Hinduism under its constitution.[13][14]
  3. ^ The estimates vary depending on whether temporary workers – with no residency nor right to openly practice their religion – are included or not. 80% of the UAE population is non-citizen temporary workers, and estimated 25% of these workers may be Hindu. Only Sunni Muslims can be naturalized new citizens in UAE. According to the US State Department, the federal constitution of the UAE designates Islam as the official religion, and Islam is also the official religion of all seven of the individual emirates in the federal union. The Government does not recognize all non-Muslim religions and only a limited number of Christian groups are granted legal recognition in UAE. Non-Muslim and non-Christian religions such as Hinduism are not recognized legally in any of the emirates.[29]
  4. ^ The estimates vary depending on whether temporary workers – with no residency nor right to openly practice their religion – are included or not. The Saudi Arabian government mandates that all Saudi citizens must be Muslims, and it prohibits public practice of Hinduism and other non-Muslim religions.[34]
  5. ^ The estimates vary depending on whether temporary workers – with no residency nor right to openly practice their religion – are included or not. The official Kuwaiti government census data does not count Hindus as residents or citizens of Kuwait.[36]
  6. ^ a b The estimates vary depending on whether temporary workers are included or not. The official census of the Bahrain government states that 99% of its citizens are Muslims, and the remaining 1% includes Jews, Christians, Hindus, and Bahais.[54] According to a 2017 publication by Abdullahi An-Na'im, the Muslims in Bahrain constitute 99.3% of the total population.[55]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Abantika Ghosh, Vijaita Singh (ngày 24 tháng 1 năm 2015). “Census 2011: Muslims record decadal growth of 24.6 pc, Hindus 16.8 pc”. Indian Express. Indian Express. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ “Hindus 79.8%, Muslims 14.2% of population: census data”.
  3. ^ “India Census 2011”. Censusindia.gov.in. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015.
  4. ^ The World Factbook Lưu trữ 2010-12-29 tại Wayback Machine, CIA United States (2013)
  5. ^ Nepal US Department of State
  6. ^ “Official Census Results 2011 page xiii” (PDF). Bangladesh Government. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ a b Pew Research Center (2010). “The Future of World Religions: Population Growth Projections, 2010–2050”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ BANGLADESH 2012 INTERNATIONAL RELIGIOUS FREEDOM REPORT, US State Department (2012), page 2
  9. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  10. ^ “Indonesia”.
  11. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ Indonesia: Religious Freedoms Report 2010, US State Department (2011), Quote: "The Ministry of Religious Affairs estimates that 10 million Hindus live in the country and account for approximately 90 percent of the population in Bali. Hindu minorities also reside in Central and East Kalimantan, the city of Medan (North Sumatra), South and Central Sulawesi, and Lombok (West Nusa Tenggara). Hindu groups such as Hare Krishna and followers of the Indian spiritual leader Sai Baba are present in small numbers. Some indigenous religious groups, including the "Naurus" on Seram Island in Maluku Province, incorporate Hindu and animist beliefs, and many have also adopted some Protestant teachings."
  13. ^ F.K. Bakker (1997), Balinese Hinduism and the Indonesian State: Recent Developments, Bijdragen tot de Taal-, Land- en Volkenkunde, Deel 153, 1ste Afl., Brill Academic, pp. 15–41
  14. ^ Martin Ramstedt (2004). Hinduism in Modern Indonesia: A Minority Religion Between Local, National, and Global Interests. Routledge. tr. 7–12. ISBN 978-0-7007-1533-6.
  15. ^ “Population by religion”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014.
  16. ^ “Census of Population and Housing 2011”. www.statistics.gov.lk. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  17. ^ “2014 Religious Landscape Study – Pew Forum on Religion & Public Life”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  18. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  19. ^ “Malaysia”.
  20. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  21. ^ “United Kingdom”.
  22. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ “Resident population by religion and sex” (PDF). Statistics Mauritius. tr. 68. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.
  24. ^ a b c d e f g h i j “Table: Religious Composition by Country, in Numbers (2010)”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project. ngày 18 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  25. ^ “Canada”. State.gov. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  26. ^ “Religious Freedom Page”. Religiousfreedom.lib.virginia.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  27. ^ Table: Religious Composition by Country, in Numbers Pew Research Center, Washington D.C. (December 2012)
  28. ^ “United Arab Emirates”.
  29. ^ “United Arab Emirates”. US State Department, Religious Freedoms Report. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2017.
  30. ^ “2071.0 – Reflecting Australia – Stories from the Census, 2016”. Abs.gov.au. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  31. ^ Global Religious Landscape. Pew Forum.
  32. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-05 tại Wayback Machine
  34. ^ “Saudi Arabia”. US State Department. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2017.
  35. ^ “Kuwait”.
  36. ^ “PACI Statistics”. Kuwait Public Authority for Civil Information. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2017.
  37. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  38. ^ “Singapore”.
  39. ^ “2007 Census of Fiji”. Fiji Bureau of Statistics. ngày 15 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.
  40. ^ “Fiji”. State.gov. ngày 10 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  41. ^ “The World Factbook”. Cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  42. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  43. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  44. ^ “Trinidad and Tobago”.
  45. ^ “Trinidad and Tobago”.
  46. ^ “Netherlands”.
  47. ^ van de Donk et al. (2006), p. 91
  48. ^ “Religious Composition (Census of Guyana – 2012)”. Bureau of Statistics – Guyana. tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  49. ^ “CIA – The World Factbook”. Cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
  50. ^ “Bhutan”. State.gov. ngày 2 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
  51. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  52. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-06 tại Wayback Machine
  53. ^ “Religions in Bahrain – PEW-GRF”. www.globalreligiousfutures.org. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  54. ^ “Bahrain”. US State Department. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  55. ^ Abdullahi An-Na'im; edited by Mashood A. Baderin (2017). Islam and Human Rights: Selected Essays of Abdullahi An-Na'im. Taylor & Francis. tr. 257 note 84. ISBN 978-1-351-92611-9.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  56. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-05 tại Wayback Machine
  57. ^ Arena – Atlas of Religions and Nationalities in Russia Lưu trữ 2017-12-06 tại Wayback Machine. Sreda.org
  58. ^ 2012 Suriname Census Definitive Results Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine. Algemeen Bureau voor de Statistiek – Suriname.
  59. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  60. ^ “Italy”.
  61. ^ “Germany”. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016.
  62. ^ “New Zealand”.
  63. ^ “Vietnam”.
  64. ^ “Thailand”.
  65. ^ “Religious Freedom Page: France”. Religiousfreedom.lib.virginia.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  66. ^ “The World Factbook”. Cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  67. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  68. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  69. ^ “Swiss Tamils look to preserve their culture”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  70. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  71. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-05 tại Wayback Machine
  72. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  73. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-05 tại Wayback Machine
  74. ^ http://razumkov.org.ua/uploads/article/2018_Religiya.pdf
  75. ^ “Religious Freedom Page”. Religiousfreedom.lib.virginia.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  76. ^ [1] Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine
  77. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  78. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-05 tại Wayback Machine
  79. ^ [2] Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine
  80. ^ https://web.archive.org/web/20070927194233/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=76. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  81. ^ “Religious Freedom Page”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2007.
  82. ^ Madagascar Archived copy at the Library of Congress (ngày 23 tháng 1 năm 2012).
  83. ^ https://web.archive.org/web/20070927194240/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=126. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  84. ^ “Cote d'Ivoire”. State.gov. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  85. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  86. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-05 tại Wayback Machine
  87. ^ https://static.rasset.ie/documents/news/census-2016-summary-results-part-1-full.pdf
  88. ^ “Ghana”. State.gov. ngày 15 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  89. ^ “Austria”. State.gov. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
  90. ^ “Sweden”.
  91. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  92. ^ “Panama”.
  93. ^ . IBGE http://thebrazilbusiness.com/article/all-about-religions-in-brazil. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  94. ^ https://web.archive.org/web/20070927194326/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=78. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  95. ^ “Religious Freedom Page”. Religiousfreedom.lib.virginia.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  96. ^ https://web.archive.org/web/20070927194313/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=118. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  97. ^ “Israel and the Occupied Territories”.
  98. ^ “Belgium”. State.gov. ngày 2 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
  99. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  100. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-06 tại Wayback Machine
  101. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-06 tại Wayback Machine
  102. ^ “Libya”. ngày 19 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2006.
  103. ^ “Religious Freedom Page”. Religiousfreedom.lib.virginia.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  104. ^ “Denmark”. State.gov. ngày 15 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  105. ^ https://web.archive.org/web/20070927194049/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=172. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2007. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  106. ^ “Lebanon”.
  107. ^ “Eritrea”. State.gov. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  108. ^ [3] Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
  109. ^ https://web.archive.org/web/20070927193549/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=1. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  110. ^ “Religious Freedom Page”. Religiousfreedom.lib.virginia.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
  111. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  112. ^ “Botswana”. State.gov. ngày 15 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
  113. ^ “Liberia”.
  114. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-06 tại Wayback Machine
  115. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  116. ^ “Religious Freedom Page”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2007.
  117. ^ http://stat.gov.pl/download/gfx/portalinformacyjny/pl/defaultaktualnosci/5515/1/19/1/maly_rocznik_statystyczny_polski_2018.pdf
  118. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2020.
  119. ^ “Religions in Guadeloupe”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2020.
  120. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  121. ^ Religious Freedom Page Lưu trữ 2007-11-06 tại Wayback Machine
  122. ^ “Religious Freedom Page”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2007.
  123. ^ “Lesotho”. ngày 19 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2006.
  124. ^ “Religion and the 2011 census”. jamaica-gleaner.com.
  125. ^ “Központi Statisztikai Hivatal”. Nepszamlalas.hu. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  126. ^ http://www.worldmap.org/uploads/9/3/4/4/9344303/martinique_profile.pdf
  127. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  128. ^ https://web.archive.org/web/20070927193641/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=66. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2007. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  129. ^ https://www.gibraltar.gov.gi/new/sites/default/files/HMGoG_Documents/Full%20Census%20Report%202012%20FINAL.pdf?
  130. ^ https://web.archive.org/web/20090117042134/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=93. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2009. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  131. ^ https://unstats.un.org/unsd/demographic/sources/census/wphc/BVI/VGB-2016-09-08.pdf
  132. ^ “Georgia”. State.gov. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  133. ^ “Croatia”. State.gov. ngày 15 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  134. ^ “Moldova”.
  135. ^ “2011 Population and Housing Census” (PDF). N/A. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  136. ^ https://osp.stat.gov.lt/documents/10180/217110/Gyv_kalba_tikyba.pdf
  137. ^ “Religious Freedom Page”. Religiousfreedom.lib.virginia.edu. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
  138. ^ “Sorry for the inconvenience”. www.indembassy.be. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  139. ^ “AT LEAST 15-YEAR-OLD PERSONS BY RELIGION, SEX AND PLACE OF RESIDENCE, 31 DECEMBER 2011”. Stat.ee. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.
  140. ^ “Latvia”.
  141. ^ https://web.archive.org/web/20070927194307/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=75. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  142. ^ “Brunei”. State.gov. ngày 15 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
  143. ^ “Tonga Statistics Department | The official statistics provider for Tonga”.
  144. ^ https://web.archive.org/web/20070927194207/http://www.religiousintelligence.co.uk/country/?CountryID=127. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2007. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  145. ^ “SMG-AxANEWS – ANGUILLA's PRELIMINARY CENSUS FINDINGS #5: "Who are we? – Ethnic Composition and Religious Affiliation". Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
  146. ^ “religiousintelligence.co.uk – Premium Domain Is For Sale”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

sửa