129 Antigone
Antigone /ænˈtɪɡəniː/ (định danh hành tinh vi hình: 129 Antigone) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Các quan sát bằng radar cho thấy nó được cấu tạo hầu như bằng kền-sắt thuần. Nó được nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện ngày 5 tháng 2 năm 1873 và được đặt theo tên Antigone, công chúa thành Thebes trong thần thoại Hy Lạp.
![]() Mô hình ba chiều của 129 Antigone dựa trên đường cong ánh sáng của nó. | |
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
Ngày phát hiện | 5 tháng 2 năm 1873 |
Tên chỉ định | |
(129) Antigone | |
Phiên âm | /ænˈtɪɡəniː/[1] |
Đặt tên theo | Antigone |
A873 CA | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 31 tháng 7 năm 2016 (JD 2.457.600,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 112,47 năm (41.080 ngày) |
Điểm viễn nhật | 3,4773 AU (520,20 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,26344 AU (338,606 Gm) |
2,87038 AU (429,403 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,21145 |
4,86 năm (1776,3 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 17,39 km/s |
97,3536° | |
0° 12m 9.619s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 12,262° |
135,703° | |
111,076° | |
Trái Đất MOID | 1,2837 AU (192,04 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,7487 AU (261,60 Gm) |
TJupiter | 3,232 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 113[2] 119,44 ± 3,91 km[3] |
Khối lượng | (2,65 ± 0,89) × 1018 kg[3] |
Mật độ trung bình | 2,96 ± 1,04 g/cm³[3] |
0,0349 m/s² | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0,0661 km/s |
4,9572 h (0,20655 d)[2][4] | |
0,164 | |
Nhiệt độ | ~164 K |
M | |
9,71 (sáng nhất?) | |
7,07 | |
Năm 1979, căn cứ trên các dữ liệu đường cong ánh sáng, người ta giả thiết là nó có thể có một vệ tinh.[5] Một mô hình được dựng lên từ các dữ liệu này, chỉ ra rằng "129 Antigone" có hình dạng hoàn toàn đều đặn. Từ năm 1985, đã có 3 lần Antigone che khuất một ngôi sao, được quan sát thấy. Một che khuất sao thuận lợi vào ngày 11 tháng 4 năm 1985, được quan sát từ các địa điểm gần Pueblo, Colorado, cho phép ước tính đường kính là 113,0 ± 4,2 km.[6]
Tham khảoSửa đổi
- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ a b c Yeomans, Donald K., “129 Antigone”, JPL Small-Body Database Browser, NASA Jet Propulsion Laboratory, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ Dotto, E.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 1992), “M-type asteroids - Rotational properties of 16 objects”, Astronomy and Astrophysics Supplement Series, 95 (2), tr. 195–211, Bibcode:1992A&AS...95..195D.
- ^ Johnston, Wm. Robert (17 tháng 2 năm 2013), “Other Reports of Asteroid/TNO Companions”, Johnston's Archive, truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
- ^ Wasserman, L. H.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 1986), “The Occultation of AG + 20° 1138 by 129 Antigone on 11 April 1985”, Bulletin of the American Astronomical Society, 18, tr. 797, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- 129 Antigone tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 129 Antigone tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL