Abaza (tiếng Nga: Абаза́; Khakas: Абаза) là một thành phố thuộc Cộng hòa Khakassia, Nga. Nơi đây nằm bên bờ sông Abakan cách Abakan 144 kilômét (89 mi) về phía nam. Dân số: 17,115 (Điều tra dân số 2010);[4] 18,052 (Điều tra dân số 2002);[8] 17,630 (Điều tra dân số năm 1989).[9]

Abaza
Абаза
—  Thành phố[1]  —
Chuyển tự khác
 • KhakasАбаза
Abaza
Abaza

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Abaza
Map
Abaza trên bản đồ Nga
Abaza
Abaza
Vị trí của Abaza
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKhakassia[1]
Settlement1856[2]
Vị thế Thành phố kể từ1966[2]
Diện tích[3]
 • Tổng cộng81,5 km2 (315 mi2)
Độ cao450 m (1,480 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[4]
 • Tổng cộng17.115
 • Mật độ21/km2 (54/mi2)
 • ThuộcThành phố trực thuộc chủ thể liên bang Abaza[1]
 • Thủ phủ củaThành phố trực thuộc chủ thể liên bang Abaza[1]
 • Okrug đô thịAbaza Urban Okrug[5]
 • Thủ phủ củaAbaza Urban Okrug[5]
Múi giờUTC+8
Mã bưu chính[7]655750
Mã điện thoại39047
OKTMO95702000001
Websitewww.abaza-adm.ru

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d Law #20
  2. ^ a b Энциклопедия Города России. Moscow: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 13. ISBN 5-7107-7399-9.
  3. ^ Error: Unable to display the reference from Wikidata properly. Technical details: See the documentation for further details.
  4. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  5. ^ a b Law #74
  6. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  8. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  9. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.

Liên kết ngoài

sửa