Aerinit
Aerinit là khoáng vật silicat mạch đơn màu tía lam, có công thức hóa học Ca4(Al,Fe,Mg)10Si12O35(OH)12CO3·12H2O[3]. Nó kết tinh theo hệ đơn tà và tồn tại dạng tập hợp khối sợi.
Aerinit ở Tây Ban Nha | |
Thông tin chung | |
---|---|
Thể loại | Khoáng vật |
Công thức hóa học | Ca4(Al,Fe,Mg)10Si12O35(OH)12CO3·12H2O |
Phân loại Strunz | 9.DB.45 |
Nhận dạng | |
Màu | xanh da trời |
Độ cứng Mohs | 3 |
Ánh | thủy tinh |
Màu vết vạch | trắng lam |
Tỷ trọng riêng | 2,48 |
Thuộc tính quang | hai trục (-) |
Chiết suất | nα = 1,510 nβ = 1,560 nγ = 1,580 |
Đa sắc | δ = 0,070 |
Góc 2V | giá trị đo: 63°, giá trị tính: 62° |
Tán sắc | không |
Tham chiếu | [1][2] |
Nó là pha nhiệt dịch nhiệt độ thấp có mặt trong các tướng zeolit thay thế của các đá mafic. Các khoáng vật đi cùng gồm prehnit, scolecit và mesolit.[3]
Tên gọi của nó từ tiếng Hy Lạp "aerinos," nghĩa là "khí quyển" hay "bầu trời".[2]
Xem thêm sửa
Tham khảo sửa
- ^ “Aerinite Mineral Data”. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b http://www.mindat.org/min-34.html Mindat.org
- ^ a b http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/aerinite.pdf Handbook of Mineralogy
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Aerinit. |