Amoni tungstat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học (NH4)2WO4. Muối này tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng không ổn định, tan tốt trong nước.[1]

Amoni tungstat
Tên khácAmoni wolframat
Amoni tungstat(VI)
Amoni wolframat(VI)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tử(NH4)2WO4
Khối lượng mol283,91312 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan tốt[1]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc, ổn định thấp
Các hợp chất liên quan
Anion khácAmoni đitungstat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Điều chế và tính chất sửa

Nếu cho axit tungstic tác dụng với dung dịch amonia, muối axit sẽ được tạo thành thay vì muối trung hòa. Nhưng axit tungstic hydrat hóa sẽ tạo ra muối trung hòa ở dạng chất rắn màu trắng, tan trong nước. Nó rất dễ mất amonia.[1]

Trộn đúng tỉ lệ wolfram(VI) oxit và dung dịch amonia cũng sẽ tạo ra muối:[2]

WO3 + 2NH3 + H2O → (NH4)2WO4

Amoni tungstat không ổn định. Ở thể rắn, nó chỉ được biết đến dưới dạng muối khan.[3]

Amoni tungstat trong dung dịch dễ dàng phản ứng với khí hydro sulfide hoặc hydro selenide để tạo ra các muối thio- hoặc selenotungstat.[4]

(NH4)2WO4 + 2H2X → (NH4)2WO2X2 + 2H2O
(NH4)2WO4 + 4H2X → (NH4)2WX4 + 4H2O (X = S, Se)

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d Ammonium Tungstates trên atomistry.com
  2. ^ Chemistry and Technology of Synthetic Liquid Fuels (Iskusstvennoe Zhidkoe Toplivo (khimiya i Tekhnologiya)) (Iosif Borisovich Rapoport; National Science Foundation, Washington, 1962 - 424 trang), trang 86. Truy cập 21 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ Tungsten: Supplement volume (Friedrich Benesovsky, Leopold Gmelin; Springer-Verlag, 1979), trang 238. Truy cập 21 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ Encyclopedia of Chemical Reactions, Tập 8 (Carl Alfred Jacobson, Clifford A. Hampel, Elbert Cook Weaver; Reinhold Publishing Corporation, 1959), trang 20, 21, 27, 28. Truy cập 21 tháng 4 năm 2021.