Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam)

cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam là cơ quan của Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.[2]

Bộ Giao thông Vận tải
Chính phủ Việt Nam

Bộ trưởng đương nhiệm
Trần Hồng Minh
từ 28 tháng 11 năm 2024

Bổ nhiệm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Nhiệm kỳ5 năm
Thành lập28 tháng 8 năm 1945; 79 năm trước (1945-08-28)
Bộ trưởng đầu tiênĐào Trọng Kim (Bộ Giao thông Công chính)
Ngân sách2024Giảm 77.698.751 triệu đồng[1]
Thứ trưởngLê Anh Tuấn
Nguyễn Duy Lâm
Nguyễn Xuân Sang
Nguyễn Danh Huy
Tình trạng   Đang hoạt động   
Địa chỉSố 80 Phố Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại(024) 39413201
(024) 39424015
Fax(024) 39423291
(024) 39422386
Websitewww.mt.gov.vn

Lịch sử phát triển

sửa

Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, ngày 28/8/1945, Hồ Chủ tịch đã chính thức ký quyết định thành lập Bộ Giao thông Công chính thuộc Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và giao cho nhân sĩ yêu nước Đào Trọng Kim làm Bộ trưởng.

Năm 1955, Chính phủ đã quyết định đổi tên Bộ Giao thông Công chính thành Bộ Giao thông và Bưu điện do ông Nguyễn Văn Trân làm Bộ trưởng.

Năm 1960, Bộ Giao thông và Bưu điện đổi tên thành Bộ Giao thông Vận tải.

Năm 1990, Bộ Giao thông Vận tải hợp nhất với Tổng cục Bưu điện và Cục Hàng không dân dụng thành Bộ Giao thông Vận tải và Bưu điện.

Năm 1992, ngành Bưu điện và ngành Hàng không tách ra khỏi Bộ Giao thông Vận tải và Bưu điện. Bộ Giao thông trở lại tên cũ là Bộ Giao thông Vận tải từ đó cho đến nay. Tuy nhiên, đến năm 2003, Cục Hàng không dân dụng trở lại trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải.

Nhiệm vụ và quyền hạn[3]

sửa

Căn cứ theo Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ[4] quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, và Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ[5] quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải, Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực chính:

  1. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không dân dụng.
  2. Phương tiện giao thông, các tổng thành, hệ thống, linh kiện phụ tùng của phương tiện giao thông; phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng; máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng.
  3. Vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải[6], hàng không dân dụng và vận tải đa phương thức.
  4. An ninh, an toàn giao thông.
  5. Môi trường trong hoạt động giao thông vận tải.
  6. Dịch vụ công (trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật).
  7. Doanh nghiệp, hợp tác xã (trong lĩnh vực giao thông vận tải).
  8. Hợp tác công - tư (về dự án kết cấu hạ tầng giao thông).
  9. Quy định việc đào tạo, huấn luyện, sát hạch, cấp, công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ người điều khiển phương tiện, thiết bị chuyên dùng phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá); đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định và đối tượng làm việc đặc thù trong lĩnh vực giao thông vận tải theo thẩm quyền.

Lãnh đạo hiện nay[7]

sửa
  1. Lê Anh Tuấn, Bí thư Đảng ủy Bộ, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa
  2. Nguyễn Duy Lâm, nguyên Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông
  3. Nguyễn Xuân Sang, nguyên Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam
  4. Nguyễn Danh Huy, nguyên Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư

Tổ chức Đảng

sửa

Cơ cấu tổ chức[8]

sửa

(Theo Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ[9])

Khối cơ quan thực hiện chức năng tham mưu và quản lý chuyên ngành

sửa

Các đơn vị tham mưu, tổng hợp

sửa
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ[10]
  • Vụ Kế hoạch - Đầu tư
  • Vụ Tổ chức cán bộ
  • Vụ Tài chính
  • Vụ Pháp chế
  • Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường
  • Vụ Hợp tác quốc tế
  • Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông
  • Vụ Vận tải
  • Vụ Quản lý doanh nghiệp (không được quy định, tiếp tục duy trì hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi Bộ hoàn thành việc tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy)

Các đơn vị chuyên ngành

sửa

Khối tổ chức sự nghiệp và các ban quản lý dự án trực thuộc bộ

sửa

Các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước

sửa
  • Trung tâm Công nghệ thông tin
  • Báo Giao thông
  • Tạp chí Giao thông vận tải
  • Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải
  • Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải

Khối Giáo dục, đào tạo

sửa

Khối Viện

sửa
  • Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải

Khối Ban quản lý dự án

sửa
  • Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh
  • Ban Quản lý dự án 2 (PMU2)
  • Ban Quản lý dự án 6 (PMU6)
  • Ban Quản lý dự án 7 (PMU7)
  • Ban Quản lý dự án 85 (PMU85)
  • Ban Quản lý dự án Thăng Long (PMU Thăng Long)
  • Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận (PMU Mỹ Thuận)
  • Ban Quản lý các dự án Đường thủy (PMU-W)
  • Ban Quản lý dự án Hàng hải
  • Ban Quản lý dự án Đường sắt

Các doanh nghiệp trực thuộc

sửa
  • Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc
  • Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam
  • Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
  • Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
  • Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
  • Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Giao thông vận tải
  • Tổng công ty Xây dựng đường thủy - CTCP
  • Công ty cổ phần Bệnh viện Giao thông vận tải

Bộ trưởng qua các thời kỳ

sửa

Thứ trưởng qua các thời kỳ

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ “Công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2024”. chinhphu.vn.
  2. ^ “Trang chủ Bộ GTVT”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2007.
  3. ^ dulieuphapluat. “Nghị định 56/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải”. dulieuphapluat. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ “Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ”.
  5. ^ “Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải”.
  6. ^ dulieuphapluat. “Thông tư 19/2022/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bảo trì công trình hàng hải”. dulieuphapluat. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
  7. ^ “Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “Cơ cấu tổ chức Bộ Giao thông vận tải”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “Nghị định số 56/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải”. vanban.chinhphu.vn. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
  10. ^ dulieuphapluat. “Quyết định 1309/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Giao thông Vận tải”. dulieuphapluat.vn. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

sửa