Câu lạc bộ bóng đá nữ Than Khoáng Sản Việt Nam
Câu lạc bộ bóng đá nữ Than Khoáng Sản Việt Nam (tiếng Anh: Than Khoáng Sản Việt Nam Women's Football Club) là một câu lạc bộ bóng đá nữ Việt Nam, có trụ sở tại Quảng Ninh, Việt Nam. Đội bóng đang chơi tại Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia.
![]() | |||
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá nữ Than Khoáng Sản Việt Nam | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 1998 | ||
Sân | Sân vận động Cẩm Phả Quảng Ninh, Việt Nam | ||
Chủ tịch điều hành | ![]() | ||
Người quản lý | ![]() | ||
Giải đấu | Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia | ||
V.League 2022 | Thứ 3 | ||
| |||
Đội bóng hiện đang chơi tại Sân vận động Cẩm Phả.[1]
Lịch sử Sửa đổi
Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1998 ban đầu với tên gọi là Câu lạc bộ bóng đá nữ Than Việt Nam và tham dự Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia vào năm đó.[2] Vào năm 2003, đội bóng này đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Than Cửa Ông. Tuy nhiên từ năm 2007 đến nay, đội bóng nữ vùng Than lại đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Than Khoáng Sản Việt Nam.
Đội nữ Than Khoáng Sản Việt Nam tham gia tất cả các mùa giải bóng nữ vô địch Quốc gia. Họ cũng gặt hái được thành công với hai chức vô địch quốc gia vào năm 2007 và năm 2012.
Tên đội bóng Sửa đổi
- 1998-2002: Than Việt Nam;
- 2003-2006: Than Cửa Ông;
- 2007-nay: Than Khoáng Sản Việt Nam.
Thành tích Sửa đổi
Danh hiệu trong nước Sửa đổi
- Vô địch (2): 2007, 2012
- Á quân (3): 2003, 2008, 2009
- Hạng ba (12): 1998, 1999, 2000, 2001, 2006, 2010, 2014, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020
- Vô địch (0):
- Á quân (1): 2020
- Hạng ba (0):
Cá nhân Sửa đổi
- Thủ môn xuất sắc nhất giải (4): Nguyễn Thị Thanh Hảo: 2008, 2009, 2012, 2014
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải (1): Lê Thị Hoài Thu: 2006
Đội hình hiện tại Sửa đổi
- Tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2019'':[3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Các huấn luyện viên trong lịch sử Sửa đổi
Các huấn luyện viên trưởng của Than Khoáng Sản Việt Nam
|
Các đội trưởng trong lịch sử Sửa đổi
Các đội trưởng của Than Khoáng Sản Việt Nam
|
Thành tích tại Giải nữ Vô địch Quốc gia Sửa đổi
Thành tích của Than Khoáng Sản Việt Nam tại Giải Vô địch Quốc gia | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb | Điểm |
1998 | Thứ 3 | - | - | - | - | - | - | - |
1999 | Thứ 3 | - | - | - | - | - | - | - |
2000 | Thứ 3 | - | - | - | - | - | - | - |
2001 | Thứ 3 | - | - | - | - | - | - | - |
2002 | Vòng bảng | - | - | - | - | - | - | - |
2003 | Á quân | - | - | - | - | - | - | - |
2004 | Thứ 4 | 10 | 3 | 3 | 4 | 13 | 11 | 12 |
2005 | Thứ 5 | 10 | 3 | 3 | 4 | 14 | 16 | 12 |
2006 | Thứ 3 | 10 | 5 | 2 | 3 | 14 | 9 | 17 |
2007 | Vô địch | 10 | 6 | 3 | 1 | 17 | 9 | 21 |
2008 | Á quân | 10 | 5 | 4 | 1 | 15 | 5 | 19 |
2009 | Á quân | 10 | 6 | 4 | 0 | 16 | 1 | 22 |
2010 | Thứ 3 | 10 | 4 | 5 | 1 | 13 | 9 | 17 |
2011 | Thứ 4 | 10 | 2 | 7 | 1 | 10 | 6 | 13 |
2012 | Vô địch | 10 | 6 | 2 | 2 | 16 | 7 | 20 |
2013 | Thứ 4 | 10 | 4 | 3 | 3 | 9 | 4 | 15 |
2014 | Thứ 3 | 10 | 3 | 4 | 3 | 12 | 7 | 13 |
2015 | Thứ 4 | 12 | 5 | 2 | 5 | 18 | 14 | 17 |
2016 | Thứ 3 | 14 | 7 | 1 | 6 | 18 | 15 | 22 |
2017 | Thứ 3 | 14 | 8 | 4 | 2 | 25 | 5 | 28 |
2018 | Hạng ba | 12 | 8 | 2 | 2 | 25 | 11 | 26 |
2019 | Hạng ba | 12 | 7 | 2 | 3 | 25 | 7 | 23 |
2020 | Hạng ba | 14 | 10 | 1 | 3 | 25 | 9 | 31 |
Tham khảo Sửa đổi
- ^ “Lượt về giải BĐ nữ VĐQG - Cúp Thái Sơn Băc 2017 (27/11): TP.HCM I thiết lập kỷ lục đáng gờm”. vff.org.vn. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Giải nữ VĐQG - Cúp Thái Sơn Bắc 2017: Chờ bất ngờ từ TNG Thái Nguyên”. doisong.vn. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Danh sách các đội tham dự giải nữ VĐQG – Cúp Thái Sơn Bắc 2019”. vff.org.vn. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
- (tiếng Việt) [1]