Cườm rụng nhọn
Cườm rụng nhọn hay cùm rụm nhọn (danh pháp hai phần: Ehretia acuminata) là cây lá rụng, thuộc họ Dót (Ehretiaceae). Cây này phân bố ở Nhật Bản, Trung Quốc, Bhutan, Nepal, Lào, Việt Nam, New Guinea và Australia. Hóa thạch cho thấy chúng có nguồn gốc Laurasia. Nhóm cây này chuyển dịch sang Úc và Nam Mỹ qua châu Phi, khi các lục địa còn nối với nhau.
Ehretia acuminata | |
---|---|
Thân cây cườm rụng nhọn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Boraginales |
Họ (familia) | Ehretiaceae |
Chi (genus) | Ehretia |
Loài (species) | E. acuminata |
Danh pháp hai phần | |
Ehretia acuminata R.Br., 1810 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Ehretia serrata Roxb. |
Thường được gọi là Koda ở Úc, cườm rụng nhọn là một cây thường được tìm thấy từ gần Bega ở phía đông nam New South Wales đến Cape York ở xa về phía bắc đông Australia. Môi trường sống Úc là rừng nhiệt đới với nhiều hình thức khác nhau, đặc biệt gần mép các khu vực bị xáo trộn.
Miêu tả
sửaEhretia acuminata là cây thân gỗ trung bình, hiếm khi cao đến 30 m và đạt đến đường kính thân 90 cm. Vỏ cây màu kem hoặc xám, với những vết nứt dọc thân cây. Vào mùa đông, cây này rụng lá và xuất hiện các rãnh đặc trưng trên thân cây.
Sử dụng
sửaCườm rụng nhọn được sử dụng để trồng ven đường lấy bóng mát, xây dựng, gỗ nội thất, cũng như trong y học cổ truyền.
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Ehretia acuminata tại Wikispecies
- Floyd, A.G., Rainforest Trees of Mainland South-eastern Australia, Inkata Press 1989, ISBN 0-909605-57-2
Liên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Ehretia acuminata tại Wikimedia Commons
- acuminata @ eFloras.org
- Brown, Robert; Nees von Esenbeck, Christian Gottfried Daniel (1827). “Ehretia”. Prodromus florae Novae Hollandiae et Insulae Van-Diemen:exhibens characteres plantarum /quas annis 1802-1805 per oras utriusque insulae collegit et descripsit Robertus Brown; insertis passim aliis speciebus, auctori hucusque cognitis, seu evulgatis, seu ineditis, praesertim Banksianis, in primo itinere navarchi Cook detectis (html). Norimbergae: Sumtibus L. Schrag. tr. 353. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2009.