Cổ Phong (ko. 고봉 Kobong, zh. 高峯, 1890–1962), hiệu là Cảnh Dục (ko. 선사 Gyeonguk, zh. 景昱), là Thiền sư Hàn Quốc cận đại, thuộc Tào Khê tông. Sư là đệ tử nối pháp của Thiền sư Mãn Không Nguyệt Diện và có pháp tử nổi danh là Thiền sư Sùng Sơn Hạnh Nguyện (ko. Seungsahn) – người sáng lập trường phái Thiền Quán Âm (Kwan Um School of Zen) tại phương Tây.

Thiền sư
cổ phong
Kobong / 고봉
Hoạt động tôn giáo
Tôn giáoPhật giáo
Trường pháiThiền tông
Tông pháiTào Khê tông
Sư phụMãn Không
Đệ tửSeungsahn
Xuất giaChùa Namjang
Tu tập tạiChùa Tongdo
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh1890
Nơi sinhTriều Tiên
Mất
Ngày mất1962
Nơi mấtChùa Hwagye, Seoul
Giới tínhnam
 Cổng thông tin Phật giáo

Tiểu sử sửa

Sư xuất gia từ nhỏ tại chùa Namjangsa,[1] sau đó sư đại ngộ khi thực hành đả Thiền Thất (Kiết chế, ko. Kyol che) tại tổ đình Thông Độ Tự (ko. Tongdosa) của Thiền phái Tào Khê. Thiền sư Cổ Phong nổi tiếng với những hành động buông thả giới luật như uống rượu. Sư từ chối việc dạy Thiền cho các tăng sĩ vì thấy họ là những kẻ kiêu ngạo, lười biếng tu tập. Sư chỉ dạy Thiền cho các cư sĩ, phật tử và các nữ tu sĩ.

Thiền sư Cổ Phong không bao giờ trụ trì tại bất kỳ ngôi chùa nào và cũng không thành lập ngôi chùa nào của riêng mình. Khi về già, đệ tử là Thiền sư Sùng Sơn (ko. Seungsahn) đã đưa sư đến cư ngụ tại chùa Hwagyesa ở Seoul, Nam Hàn và chăm sóc sư cho đến khi sư tịch vào năm 1962 tại ngôi chùa này. Một ngôi tháp bằng đá granit lớn đã được xây dựng để tôn vinh và lưu giữ xá lợi của sư theo hướng sườn đồi nhìn ra chùa Hwagyesa.

Truyền thừa sửa

Thiền sư Cổ Phong là người nối pháp của Thiền sư Mãn Không (một trong các đệ tử nối pháp Thiền sư Cảnh Hư). Môn đệ nổi tiếng nhất của sư là Thiền sư Sùng Sơn Hạnh Nguyện, người truyền bá Thiền tông và sáng lập dòng Thiền Quán Thế Âm (Kwang Um School of Zen) ở phương Tây. Thiền sư Cổ Phong chưa bao giờ ấn khả cho bất kỳ vị tăng nào cho đến khi sư gặp được Thiền sư Sùng Sơn. Thiền sư Sùng Sơn nhận được ấn khả và truyền pháp từ Thiền sư Cổ Phong vào năm 22 tuổi và môn đệ nối pháp duy nhất của sư.

Tham khảo sửa

  • Ko Bong". Sweeping Zen. Archived from the original on ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.
  • "Ko Bong Sunim". Chogyesa Zen Temple of New York. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.

"Korean Zen: Ko Bong". Ox Herding. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.

Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán
  1. ^ “Ko Bong Sunim”. Chogyesa Zen Temple of New York. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2023.