Rau cúc đắng

loài thực vật
(Đổi hướng từ Cichorium endivia)

Rau cúc đắng hay khổ thảo, diếp đắng, diếp xoăn[2] (danh pháp hai phần: Cichorium endivia) hay là loài rau ăn lá thuộc họ Cúc (Asteraceae), dùng để nấu, ăn trực tiếp hoặc làm salad.

Rau cúc đắng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Cichorioideae
Tông (tribus)Cichorieae
Phân tông (subtribus)Cichoriinae
Chi (genus)Cichorium
Loài (species)C. endivia
Danh pháp hai phần
Cichorium endivia
L., 1753[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Cichorium intybus var. endivia (L.) Mérat, 1812
    • Cichorium saticum Gray, 1821 in 1822 nom. superfl.
    • Cichorium crispum Mill., 1754
    • Cichorium endivia var. angustifolia Lam. ex Gaudin, 1829
    • Cichorium endivia var. angustifolium DC., 1805
    • Cichorium endivia var. crispa Lam. ex Gaudin, 1829
    • Cichorium endivia var. crispum (Mill.) DC., 1805
    • Cichorium endivia var. latifolia Lam. ex Gaudin, 1829
    • Cichorium endivia var. latifolium DC., 1805
    • Cichorium endivia var. roborovskyi Tzvelev, 2007
    • Cichorium endivia subsp. sativum Cout., 1913
    • Cichorium esculentum Salisb., 1796
    • Cichorium saticum var. crispum Gray, 1821 in 1822
Frisée (withered)

Tại Việt Nam, cây này được trồng ở miền Nam.[2] Diếp đắng giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là folate, vitamin Avitamin K, cũng như có chứa nhiều chất xơ.

Có hai thứ của loài này thường được trồng:

  • Diếp đắng lá xoăn (Cichorium endivia var crispum).
  • Diếp đắng lá rộng (Cichorium endivia var latifolia).

Chú thích

sửa
  1. ^ Carl Linnaeus, 1753. Cichorium endivia. Species Plantarum 2: 813.
  2. ^ a b Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 367.

Tham khảo

sửa