Psilopogon pyrolophus là một loài chim trong họ Megalaimidae.[2]

Cu rốc ria lửa
Psilopogon pyrolophus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Piciformes
Họ (familia)Megalaimidae
Chi (genus)Psilopogon
Loài (species)P. pyrolophus
Danh pháp hai phần
Psilopogon pyrolophus
S. Müller, 1836

Một số nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử cho thấy Psilopogon pyrolophus, loài được coi là duy nhất của chi Psilopogon cho tới khoảng năm 2012-2013, lồng sâu trong phạm vi nhánh tiến hóa chứa chi Megalaima và vì thế chúng là không khác biệt. Do Psilopogon được Salomon Müller mô tả khoảng năm 1835-1836, vài năm trước khi George Robert Gray dựng lên chi Megalaima (khoảng 1841-1842) nên Psilopogon chiếm ưu thế trong việc dùng làm tên chi nghĩa rộng.[3][4] Vì thế, Psilopogon pyrolophus là loài điển hình của chi Psilopogon cả theo nghĩa rộng lẫn nghĩa hẹp.

Chú thích sửa

  1. ^ BirdLife International (2012). Psilopogon pyrolophus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Ericson, Per G. P. (ngày 1 tháng 5 năm 2012). “Evolution of terrestrial birds in three continents: biogeography and parallel radiations”. Journal of Biogeography (bằng tiếng Anh). 39 (5): 813–824. doi:10.1111/j.1365-2699.2011.02650.x. ISSN 1365-2699.
  4. ^ Den Tex, Robert-Jan; Leonard, Jennifer A (2013). “A molecular phylogeny of Asian barbets: Speciation and extinction in the tropics”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 68 (1): 1–13. doi:10.1016/j.ympev.2013.03.004. PMID 23511217.

Tham khảo sửa