Danh sách đĩa nhạc của Arctic Monkeys

Danh sách đĩa nhạc của Arctic Monkeys, một ban nhạc indie rock Anh.[1][2]

Danh sách đĩa nhạc của Arctic Monkeys
Arctic Monkeys biểu diễn tại Học viện Newcastle vào ngày 30 tháng Giêng 2006.
Album phòng thu5
Album video2
Video âm nhạc19
EP3
Đĩa đơn20

Albums sửa

Album phòng thu sửa

Danh sách album phòng thu, với vị trí trên bảng xếp hạng và chứng nhận.
Tiêu đề Chi tiết album Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Bán hàng
Anh
[3]
Úc
[4]
Bỉ
[5]
Canada
[6]
Đan Mạch
[7]
Pháp
[8]
Đức
[9]
Ireland
[10]
Nhật Bản
[11]
Hà Lan
[12]
New Zealand
[13]
Thụy Sĩ
[14]
Mỹ
[15]
Whatever People Say I Am,
That's What I'm Not
1 1 9 46 6 17 20 1 9 8 5 16 24
Favourite Worst Nightmare
  • Phát hành: 23 tháng 4 năm 2007
  • Hãng thu âm: Domino (WIGCD #188)
  • Định dạng: CD, LP, tải kỹ thuật số
1 2 3 4 1 6 2 1 4 1 4 6 7
Humbug
  • Phát hành: 19 tháng 8 năm 2009
  • Hãng thu âm: Domino (WIGCD #220)
  • Định dạng: CD, LP, tải kỹ thuật số
1 2 1 6 4 2 4 1 4 2 3 7 15
Suck It and See
  • Phát hành: 6 tháng 6 năm 2011
  • Hãng thu âm: Domino
  • Định dạng: CD, LP, tải kỹ thuật số
1 4 2 12 2 7 10 3 12 6 7 8 14
AM
  • Phát hành: 6 tháng 9 năm 2013
  • Hãng thu âm: Domino
  • Định dạng: CD, LP, deluxe LP, tải kỹ thuật số
1 1 1 3 1 4 3 1 10 1 1 2 6


Album video sửa

Danh sách album video
Tiêu đề Chi tiết Chứng nhận
Scummy Man
  • Phát hành: 2006
  • Hãng thu âm: Domino
  • Định dạng: DVD
Arctic Monkeys at the Apollo
  • Phát hành: 3 tháng 11 năm 2008
  • Hãng thu âm: Domino
  • Định dạng: DVD

Đĩa mở rộng sửa

Danh sách đĩa mở rộng
Tiêu đề Chi tiết Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng
Úc
[4]
Đan Mạch
[7]
Đức
[9]
Ireland
[10]
Pháp
[8]
Nhật Bản
[11]
Five Minutes with Arctic Monkeys
  • Phát hành: 30 tháng 5 năm 2005
  • Hãng thu âm: Bang Bang (BANGB #71)
  • Định dạng: CD, LP
Who the Fuck Are Arctic Monkeys?
  • Phát hành: 24 tháng 4 năm 2006
  • Hãng thu âm: Domino (RUG #226)
  • Định dạng: CD, LP
37 2 79 5 52 137
"—" denotes a release that did not chart.

Album khác sửa

Tiêu đề Chi tiết
Beneath the Boardwalk
  • Demo album
  • Phát hành: 2004
  • Tự phát hành và phân phối

Đĩa đơn sửa

Danh sách đĩa đơn, năm phát hành, với vị trí trên bảng xếp hạng và chứng nhận.
Tiêu đề Năm Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Chứng nhận Album
Anh
[3]
Úc
[4]
Bỉ
[5]
Canada
[34]
Đan Mạch
[7]
Pháp
[8]
Đức
[9]
Ireland
[10]
Nhật Bản
[11][35]
Hà Lan
[12]
Mỹ
[36]
"I Bet You Look Good on the Dancefloor" 2005 1 18 67 15 100 12 61 99 118 Whatever People Say I Am, That's What I'm Not
"When the Sun Goes Down" 2006 1 26 62 89 11 52 72
"Fake Tales of San Francisco" 31
"Leave Before the Lights Come On" 4 81 2 11 16 57 Đĩa đơn không album
"Brianstorm" 2007 2 67 59 1 4 44 64 7 24 36 114 Favourite Worst Nightmare
"Matador" / "Da Frame 2R"
"Fluorescent Adolescent" 5 57 9 88 86 12 61
"Teddy Picker" 20 75 99 32 116 98
"Crying Lightning" 2009 12 70 59 15 23 44 Humbug
"Cornerstone" 94 99 68 7 42
"My Propeller" 2010 90 57 6 56
"Don't Sit Down 'Cause I've Moved Your Chair" 2011 28 50 6 76 89 55 Suck It and See
"The Hellcat Spangled Shalalala" 167 65 55
"Suck It and See" 149 70
"Black Treacle" 2012 173 75
"R U Mine?" 23 94 61 147 65 AM
"Come Together" 21 Isles of Wonder
"Do I Wanna Know?" 2013 11 37 33 48 45 14 62 70
  • Anh: Bạch kim[23]
  • Úc: Bạch kim[37]
  • Đan Mạch: Vàng[38]
  • Mỹ: Bạch kim[33]
AM
"Why'd You Only Call Me When You're High?" 8 56 31 87 164 33 42
"One for the Road" 112 126
"Arabella" 2014 70 57
"Snap Out of It" 82 52 68
"—" denotes a release that did not chart.

Bài hát được xếp hạng khác sửa

Tiêu đề Năm Vị trí Album
Anh
[3]
Anh
Indie

[40]
Bỉ
[5]
"The View from the Afternoon" 2006 74 ? Who the Fuck Are Arctic Monkeys?
"If You Found This It's Probably Too Late" 2007 124 ? "Brianstorm" single
"Temptation Greets You Like Your Naughty Friend" 77 ?
"What If You Were Right the First Time?" 114 ?
"D Is for Dangerous" 116 ? Favourite Worst Nightmare
"Balaclava" 104 ?
"Only Ones Who Know" 130 ?
"Do Me a Favour" 127 ?
"This House Is a Circus" 132 ?
"If You Were There, Beware" 189 ?
"The Bad Thing" 140 ?
"Old Yellow Bricks" 122 ?
"505" 74 ? 64
"The Bakery" 161 ? "Fluorescent Adolescent" single
"Plastic Tramp" 153 ?
"Too Much to Ask" 178 ?
"Sketchead" 2009 80 ? "Cornerstone" single
"Fright Lined Dining Room" 29
"Catapult" 35
"The Afternoon's Hat" 2010 27 "My Propeller" single
"Joining the Dots" 28
"Evil Twin" 2011 114 16 "Suck It and See" single
"Electricity" 2012 128 10 "R U Mine?" single
"2013" 2013 36 "Do I Wanna Know?" single
"Stop the World I Wanna Get Off with You" 74 12 "Why'd You Only Call Me When You're High?" single
"You're So Dark" 17 "One for the Road" single
"—" denotes a release that did not chart.

Video âm nhạc sửa

Danh sách video âm nhạc, cho thấy năm phát hành và đạo diễn
Tiêu đề Năm Đạo diễn
"Fake Tales of San Francisco" 2005 Chris Commons & Mark Bull
"I Bet You Look Good on the Dancefloor" Huse Monfaradi
"When the Sun Goes Down" 2006 Paul Fraser
"The View from the Afternoon" Wiz
"Leave Before the Lights Come On" John Hardwick
"Brianstorm" 2007 Huse Monfaradi
"Fluorescent Adolescent" Richard Ayoade
"Teddy Picker" Roman Coppola
"Crying Lightning" 2009 Richard Ayoade
"Cornerstone"
"My Propeller" 2010 Will Lovelace & Dylan Southern
"Brick by Brick" 2011 Focus Creeps
"Don't Sit Down 'Cause I've Moved Your Chair"
"The Hellcat Spangled Shalalala"
"Suck It and See"
"Evil Twin"
"Black Treacle" 2012
"You and I"
"R U Mine?"
"Do I Wanna Know?" 2013 David Wilson
"Why'd You Only Call Me When You're High?" Nabil Elderkin
"One for the Road" Focus Creeps
"Arabella" 2014 Jake Nava
"Snap out of It" Focus Creeps

Tham khảo sửa

  1. ^ “BBC - Seven Ages of Rock "What the World Is Waiting For". Seven Ages of Rock. 2007. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ “Arctic Monkeys - Intelligent indie-rock from Sheffield”. Clash. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ a b c d Peak chart positions in the United Kingdom:
  4. ^ a b c d “ARIA Charts - Accreditations”. Aria.com.au. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012.
  5. ^ a b c “Discografie Arctic Monkeys”. ultratop.be. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
  6. ^ “Arctic Monkeys – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.
  7. ^ a b c “Discography Arctic Monkeys”. danishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
  8. ^ a b c “Discographie Arctic Monkeys” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
  9. ^ a b c “Musicline.de”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.
  10. ^ a b c “Discography Arctic Monkeys”. irish-charts.com. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
  11. ^ a b c “Arctic Monkeys' Album Discography by Sales”. Oricon. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “JPN” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  12. ^ a b “Discografie Arctic Monkeys” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
  13. ^ Hung, Steffen. “Discography Arctic Monkeys”. New Zealand Charts Portal. Hung Medien (Steffen Hung). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2014.
  14. ^ Hung, Steffen. “Discographie Arctic Monkeys”. Swiss Charts Portal. Hung Medien (Steffen Hung).
  15. ^ “Arctic Monkeys Album & Songs Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.
  16. ^ “Chứng nhận Canada – Arctic Monkeys” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2014.
  17. ^ “Første guld”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ 財団法人 日本レコード協会 > 各種統計 > ゴールド等認定 > 2006年3月 “(RIAJ - Statistics - Certification Awards - March 2006)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). riaj.or.jp (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010.
  19. ^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 27 tháng 2 năm 2006”. Recorded Music NZ.
  20. ^ a b c d “Arctic Monkeys' AM doubles predecessor's week-one sales”. Music Week. UBM plc. ngày 16 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2013.
  21. ^ “Arctic Monkeys: Biography”. Billboard. UBM plc. ngày 5 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  22. ^ “Billboard 200 Chart - Week of ngày 4 tháng 10 năm 2014”. Billboard. UBM plc. ngày 4 tháng 10 năm 2014. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  23. ^ a b c d e f g h i j k l m “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (To access, enter the keyword "Arctic Monkeys" and check the 'Exact match' checkbox) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2013.
  24. ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2007 Albums”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
  25. ^ 財団法人 日本レコード協会 > 各種統計 > ゴールド等認定 > 2007年5月 “(RIAJ - Statistics - Certification Awards - May 2007)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). riaj.or.jp (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010.
  26. ^ a b “Janelle Monae, Arctic Monkeys and Sheryl Crow Heading for Billboard 200 Top 10”. UBM plc. ngày 13 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
  27. ^ “Ne-Yo Scores Second No. 1 In Debut-Heavy Week”. UBM plc. ngày 9 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2014.
  28. ^ “Chart Moves: 'Pitch Perfect' Hits 1 Million in Sales, John Newman's Album Debuts in Top 30 and American Authors 'Day' Dawns”. UBM plc. ngày 19 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  29. ^ “ARIA Albums Chart - 28/02/2014”.
  30. ^ “Ultratop GOUD EN PLATINA - 09/02/2014”.
  31. ^ “IRMA > 2013 Certification Awards > Platinum”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  32. ^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 10 tháng 2 năm 2014”. Recorded Music NZ.
  33. ^ a b c “American certifications – Arctic Monkeys”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “US2” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  34. ^ “Arctic Monkeys Album & Song Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
  35. ^ “Arctic Monkeys Album & Song Chart History”. Japan Hot 100 for Arctic Monkeys. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2014.
  36. ^ “Arctic Monkeys Album & Song Chart History”. Billboard Hot 100 for Arctic Monkeys. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  37. ^ “Accreditations - 2013 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2013.
  38. ^ “Certificeringer”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
  39. ^ “Accreditations - 2014 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.
  40. ^ Peak chart positions on UK Independent Singles chart: