Danh sách quốc gia châu Âu theo GDP trên người 2012

bài viết danh sách Wikimedia

Danh sách các quốc gia châu Âu theo GDP trên người 2012 là bảng thống kê về GDP trên người 2012 của 50 quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Âu. Ngoài 44 quốc gia độc lập, là thành viên của Liên Hợp Quốc, còn có các vùng lãnh thổ khác như: Quần đảo Faroe, Jersey, Đảo Man, GuernseyGibraltar. Trong danh sách này, Monaco là quốc gia có thu nhập bình quân trên người cao nhất châu Âu, với 163.026 USD/người, tiếp sau là Liechtenstein với 134.915 USD/người, Luxembourg với 107.476 USD/người. Quốc gia có thu nhập bình quân trên người thấp nhất châu Âu năm 2012 là Transnistria chỉ có 1.231 USD/người, xếp áp chót là Vatican với 1.325 USD/người.

Các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên người 2012 GDP.[1]
  over $102,400
  $51,200–102,400
  $25,600–51,200
  $12,800–25,600
  $6,400–12,800
  $3,200–6,400
  $1,600–3,200
  $800–1,600
  $400–800
  below $400
  unavailable

Bảng thống kê được trích số liệu từ nguồn GDP trên người 2012 của Quỹ tiền tệ Quốc tế-IMF, những lãnh thổ hay quốc gia không được IMF thống kê, được bổ sung từ các nguồn Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới-WB hay CIA Facebook.

STT Quốc gia GDP danh nghĩa (triệu USD)[2] Tỉ lệ GDP trên người 2012 so với Việt Nam (%)
1  Đức 41.866 2.388,25
2  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 39.161 223,39
3  Pháp 41.223 2.351.57
4  Nga 14.302 815,86
5  Italy 33.115 1.889,05
6  Tây Ban Nha 29.195 1.665,43
7  Hà Lan 46.011 2.624,70
8  Thụy Sĩ 78.881 4.499,77
9  Thụy Điển 54.815 3.126,93
10  Bỉ 43.615 2.488,02
11  Ba Lan 12.709 724.99
12  Áo 46.643 2.660,75
13  Đan Mạch 56.426 3.218,82
14  Hy Lạp 22.702 1.295,04
15  Phần Lan 45.635 2.603,25
16  Bồ Đào Nha 20.182 1.151,28
17  Ireland 45.984 2.623,16
18  Ukraine 3.877 221,16
19  Séc 18.624 1.062,41
20  Romania 7.939 4.528,98
21  Hungary 12.652 721,73
22  Slovakia 17.315 987,74
23  Belarus 6.739 384,43
24  Luxembourg 107.476 6.130,98
25  Croatia 12.829 731,83
26  Bulgaria 7.006 399,66
27  Slovenia 22.100 1.260,70
28  Lithuania 14.009 799,14
29  Serbia 5.309 302,85
30  Latvia 13.900 792,93
31  Estonia 16.720 953,79
32  Bosnia và Herzegovina 4.461 254,48
33  Iceland 42.725 2.437,25
34  Albania 3.870 220,76
35  Gibraltar 43.000 2.452,94
36  Macedonia 4.660 265,83
37  Malta 20.998 1.197,83
38  Montenegro 6.778 386,65
39  Moldova 2.037 116,20
40  Kosovo 2.813 160,47
41  Liechtenstein 134.915 7.696,24
42  Monaco 163.026 9.299,83
43  Jersey 57.000 3.251,57
44  Andorra 41.122 2.345,81
45  Đảo Man 35.000 1.996,58
46  Guernsey 44.600 2.544,21
47  San Marino 57.700 3.291,50
48  Quần đảo Faroe 30.500 1.739,88
49   Vatican 1.325
50  Transnistria 1.231

Đọc thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Based on the IMF figures. If no number was available for a country from IMF, CIA figures were used.
  2. ^ Data refer mostly to the year 2011. World Economic Outlook Database-October 2012, Quỹ tiền tệ Quốc tế. Truy cập on ngày 8 tháng 10 năm 2012.