Danh sách vua Thái Lan
bài viết danh sách Wikimedia
Triều Phra Ruang (1238–1368, 1368–1438)
sửaTên | Sinh | Lên ngôi | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|
Pho Khun Sri Indraditya (Bang Klang Haw) |
1188 | 1238 | 1270 (30 năm) (80 tuổi) | • Vua đầu tiên của Sukhothai • Liên minh với Por Khun Pha Mueang để lặt đổ sự cai trị của Đế quốc Khmer | |
Pho Khun Ban Muang | ? | 1270–1271 (1 năm) (42 tuổi) | • Con trai của Sri Indraditya | ||
Pho Khun Ram Khamhaeng Vĩ đại (Pho Khun Ram Racha) |
khoảng 1237-1247 | 1279 | 1298 (19 năm) | • Em trai của Ban Muang • Con trai của Sri Indraditya | |
Phaya Lerthai | ? | 1298 | 1323 (25 năm) | • Con trai của Ram Khamhaeng | |
Phaya Nguanamthom | ? | 1323 | 1347 (24 năm) | • Anh họ của Lerthai • Con trai của Ban Muang | |
Phaya Lithai (Phra Maha Thammaracha I) |
? | 1347 | 1368 (21 năm) | • Cháu của Nguanamthom • Con trai của Lerthai | |
Trở thành Phiên thuộc của vương quốc Ayutthaya | |||||
Phaya Leuthai (Phra Maha Thammaracha II) |
? | 1368 | 1399 (31 năm) | • Con trai của Lithai | |
Phaya Saileuthai (Phra Maha Thammaracha III) |
? | 1400 | 1419 (19 năm) | • Con trai của Leuthai | |
Phaya Borommapan (Phra Maha Thammaracha IV) |
? | 1419 | 1438 (19 năm) | • Con trai của Saileuthai |
Triều Uthong I (1350–1370)
sửaTên | Sinh | Lên ngôi | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|
Somdet Phra Chao Uthong (Somdet Phra Ramathibodi I) |
1314 | 1350 | 1369 (20 năm) | • Vua đầu tiên của Ayutthaya | |
Somdet Phra Ramesuan (lần đầu) | 1339 | 1369 | 1370 (dưới một năm) (thoái vị) |
1395 | • Con trai của Uthong |
Triều Suphannaphum I (1370–1388)
sửaTên | Sinh | Lên ngôi | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|
Somdet Phra Borommarachathirat I (Khun Luang Pha Ngua) |
? | 1370 | 1388 (18 năm) |
• Anh rể của Uthong | |
Somdet Phra Chao Thong Lan (Chao Thong Chan) |
? | 1388 (7 ngày) (bị tiếm quyền) |
• Con trai của Borommarachathirat I |
Triều Uthong II (1388–1409)
sửaTên | Sinh | Lên ngôi | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|
Somdet Phra Ramesuan (Second Reign) | 1339 | 1388 | 1395 (7 năm) | • Cựu vương lấy lại ngai vàng • Con trai của Uthong | |
Somdet Phra Rama Ratchathirat | 1356 | 1395 | 1409 (14 năm) (bị cướp ngôi) |
? | • Con trai của Ramesuan |
Triều Suphannaphum II (1409–1569)
sửaLỊCH SỬ THÁI LAN |
---|
|
Thời tiền sử |
Thời sơ sử |
Trước khi người Thái tới Raktamaritika Langkasuka Srivijaya Tambralinga Dvaravati Lavo Supannabhum Hariphunchai Phù Nam Đế quốc Khmer |
Những nhà nước Thái đầu tiên Singhanavati - Lan Na - Nan - Phayao Kao - Nakhon Si Thammarat - Sukhothai |
Vương quốc Ayutthaya (1351–1767) |
Vương triều Thonburi (1768–1782) |
Vương triều Chakri (1782 – nay) Vương quốc Rattanakosin (1768-1932) Vương quốc Thái Lan hiện đại (1933 -nay) |
Tên | Sinh | Lên ngôi | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|
Somdet Phra Intharacha (Phra Chao Nakhon Int) |
1359 | 1409 | 1424 (15 năm) | • Cháu trai của Borommarachathirat I • Lãnh chúa trước đây của Suphanburi • Cướp ngôi | |
Somdet Phra Borommarachathirat II (Chao Sam Phraya) |
? | 1424 | 1448 (24 năm) | • Con trai của Intha Racha | |
Somdet Phra Boromma Trailokanat | 1431 | 1448 | 1488 (40 năm) | • Con trai của Borommarachathirat II | |
Somdet Phra Borommarachathirat III | ? | 1488 | 1491 (3 năm) | • Con trai của Trailokanat | |
Somdet Phra Ramathibodi II (Phra Chettathiraj) |
1473 | 1491 | 1529 (38 năm) | • Em trai của Borommarachathirat III • Con trai của Trailokanat | |
Somdet Phra Borommarachathirat IV (Somdet Phra Borommaracha Nor Buddhankoon) (Phra Athitawongse) |
? | 1529 | 1533 (4 năm) | • Con trai của Ramathibodi II | |
Phra Ratsadathirat | 1529 | 1533 (4 tháng) (bị tiếm quyền) |
• Con trai của Borommarachathirat IV • Ấu chúa, trị vì thông qua nhiếp chính | ||
Somdet Phra Chairacha (Somdet Phra Chairacha Thirat) (Phra Chai) |
? | 1533 | 1546 (13 năm) | • Bác/chú của Ratsadathirat • Con trai của Ramathibodi II • Người tiếm quyền | |
Phra Yodfa (Phra Keowfa) |
1535 | 1546 | 1548 (2 năm) | • Con trai của Chairacha | |
Khun Worawongsathirat (Khun Chinnarat) (Bun Si) |
? | ngày 11 tháng 11 năm 1548 (42 ngày) (Bị ám sát) |
• Người tiếm quyền, một số sử gia không công nhận | ||
Somdet Phra Maha Chakkraphat (Phra Chao Chang Pueak) |
1509 | 1548 Tôn lên ngôi ngày 19 tháng 1 năm 1549 |
1564 (16 năm) | • Con trai của Ramathibodi II • Em trai của Borommarachathirat IV và Chairacha • Đoạt lấy vương vị từ kẻ tiếm quyền • trở thành một Phật tử tại Pegu | |
Ayutthaya sụp đổ lần thứ nhất | |||||
Chư hầu của Miến Điện (1564–1568) | |||||
Somdet Phra Mahinthrathirat | 1539 | 1564 | 1569 (4 năm làm chư hầu, 1 năm làm vua) | • Con trai của Maha Chakkrapat và Hoàng hậu Suriyothai |
Triều Sukhothai (1569–1629)
sửaTên | Sinh | Lên ngôi | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|
Somdet Phra Maha Thammarachathirat (Somdet Phra Sanphet I) |
1517 | 1569 | 29 tháng 7, 1590 (21 năm) | • Nguyên là lãnh chúa Phitsanulok • Lúc đầu là chư hầu của Bayinnaung (vua Miến Điện), tuyên bố độc lập vào năm 1584 | |
Somdet Phra Naresuan Đại đế (Somdet Phra Sanphet II) (Phra Naret) |
25 tháng 4, 1555 | 29 tháng 7, 1590 | 7 tháng 4 năm 1605 (15 năm) | • Con trai của Maha Thammarachathirat | |
Somdet Phra Ekathotsarot (Somdet Phra Sanphet III) |
1557 | 25 tháng 4 năm 1605 | 1610 (5 năm) | • Em trai của Naresuan • Con trai của Maha Thammarachathirat | |
Somdet Phra Si Saowaphak (Somdet Phra Sanphet IV) |
? | 1610–1611 (dưới một năm) | • Con trai của Ekathotsarot
• Bị ám sát | ||
Somdet Phra Songtham (Somdet Phra Borommaracha I) |
? | 1611 | 12 tháng 12 năm 1628 (17 năm) | • Con lớn nhất của Ekathotsarot | |
Somdet Phra Chetthathirat (Somdet Phra Borommaracha II) |
khoảng 1613 | 1628 | 1628–1629 (1 năm) (bị ám sát) |
• Con trai của Songtham | |
Phra Athittayawong | 1618 | 1629 (36 ngày) (bị tiếm quyền) |
• Em trai của Chetthathirat • Con trai của Songtham |
Triều Prasat Thong (1630–1688)
sửaTên | Sinh | Lên ngôi | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|
Somdet Phra Chao Prasat Thong (Somdet Phra Sanphet V) |
1599 | 1629 | 1656 (27 năm) | • Người tiếm quyền, nguyên là Kalahom (bộ trưởng Quốc phòng) • Được đồn đại là con trai ngoài giá thú của Ekathotsarot | |
Somdet Chao Fa Chai (Somdet Phra Sanphet VI) |
? | 1656 (9 tháng) (bị tiếm quyền) |
• Con trai của Prasat Thong | ||
Somdet Phra Si Suthammaracha (Somdet Phra Sanphet VII) |
? | 1656 (2 tháng 17 ngày) (bị tiếm quyền) |
26 tháng 8 năm 1656 (bị hành quyết) |
• Người tiếm quyền, Chú của Chao Fa Chai • Em trai của Prasat Thong | |
Somdet Phra Narai Vĩ đại (Somdet Phra Ramathibodi III) |
1629 | 26 tháng 8 năm 1656 | 11 tháng 7 năm 1688 (32 năm) | • Người tiếm quyền, cháu trai của Si Suthammaracha • Con trai của Prasat Thong • Anh khác mẹ của Chao Fa Chai |
Triều Ban Phlu Luang (1688–1767)
sửaTên | Sinh | Lên ngôi | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|
Somdet Phra Phetracha | 1632 | 1688 | 1703 (15 years) | • Người tiếm quyền, anh/em họ của Narai • Nguyên là chỉ huy Quân đoàn Tượng binh Hoàng gia | |
Somdet Phra Suriyenthrathibodi (Somdet Phra Sanphet VIII) (Phra Chao Suea) |
? | 1703 | 1709 (6 năm) | • Con trai của Phetracha | |
Somdet Phra Chao Yu Hua Thai Sa (Somdet Phra Sanphet IX) |
? | 1709 | 1732 (25 năm) | • Con trai của Suriyenthrathibodi | |
Somdet Phra Chao Yu Hua Boromakot | ? | 1732 | 1758 (26 năm) | • Anh/em trai của Thai Sa, nguyên là Đệ nhất phó vương (Tiền Điện) • Con trai của Suriyenthrathibodi | |
Somdet Phra Chao Uthumphon (Somdet Phra Ramathibodi IV) (Khun Luang Hawat) |
? | 1758 (2 tháng) (bị tiếm quyền) |
1796 | • Con trai của Boromakot | |
Somdet Phra Chao Ekkathat (Somdet Phra Chao Yu Hua Phra Thinang Suriyat Amarin) (Somdet Phra Borommaracha III) |
? | 1758 | 7 tháng 4 năm 1767 (9 năm) (bị loại bỏ) |
17 tháng 4 năm 1767 | • Anh/em trai của Uthumphon • Người tiếm quyền, nguyên Tiền Điện • Con trai của Boromakot |
Ayutthaya sụp đổ lần thứ 2 |
Triều Thonburi (1768–1782)
sửaChân dung | Tên | Sinh | Lên ngôi | Đăng quang | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Somdet Phra Chao Taksin Đại đế (Phra Chao Krung Thonburi) (Somdet Phra Borommaracha IV) |
17 tháng 4 năm 1734 | 6 tháng 11 năm 1767 | 28 tháng 12 năm 1768 | 6 tháng 4 năm 1782 (15 năm) (bị loại bỏ) |
7 tháng 4 năm 1782 (47 tuổi) (bị hành quyết) |
• Vua duy nhất của Thonburi |
Triều Chakri (1782–nay)
sửaChân dung | Tên | Sinh | Lên ngôi | Đăng quang | Tại vị đến | Mất | Quan hệ với người tiền vị |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phrabat Somdet Phra Buddha Yodfa Chulaloke Vĩ đại (Rama I) |
20 tháng 3 năm 1737 | 6 tháng 4 năm 1782 | 10 tháng 6 năm 1782 | 7 tháng 9 năm 1809 (27 năm) (72 tuổi) |
• Vua đầu tiên của Rattanakosin | ||
Phrabat Somdet Phra Buddha Loetla Nabhalai (Rama II) |
24 tháng 2 năm 1767 | 7 tháng 9 năm 1809 | 21 tháng 7 năm 1824 (15 năm) (57 tuổi) |
• Con trai của Rama I và Hoàng hậu Amarindra | |||
Phrabat Somdet Phra Poramintharamaha Jessadabodindra Phra Nangklao Chao Yu Hua (Rama III) (Phra Maha Jessadarajachao) |
31 tháng 3 năm 1788 | 21 tháng 7 năm 1824 | 2 tháng 4 năm 1851 (26 năm) (63 tuổi) |
• Con của Rama II và Hoàng phi Sri Sulalai | |||
Phrabat Somdet Phra Poramentharamaha Mongkut Phra Chom Klao Chao Yu Hua (Rama IV) |
18 tháng 1, 1804 | 2 tháng 4 năm 1851 | 6 tháng 4 năm 1851 | 1 tháng 10 năm 1868 (18 năm) (63 tuổi) |
• Em trai khác mẹ của Rama III • Con trai của Rama II và Hoàng hậu Sri Suriyendra | ||
Phrabat Somdet Phra Poramintharamaha Chulalongkorn the Great Phra Chunla Chom Klao Chao Yu Hua (Rama V) (Phra Piya Maharat) |
20 tháng 9 năm 1853 | 1 tháng 10 năm 1868 | 11 tháng 11 năm 1868 (lần thứ 1) 16 tháng 11 năm 1873 (lần thứ 2) |
23 tháng 10 năm 1910 (42 năm) (57 tuổi) |
• Con trai của Rama IV và Hoàng hậu Debsirindra • Trị vì dưới sự nhiếp chính của Si Suriyawongse từ 1868–1873 | ||
Phrabat Somdet Phra Poramentharamaha Vajiravudh Phra Mongkut Klao Chao Yu Hua (Rama VI) (Phra Maha Thirarachachao) |
1 tháng 1, 1881 | 23 tháng 10 năm 1910 | 11 tháng 11 năm 1911 | 25 tháng 11 năm 1925 (15 năm) (44 tuổi) |
• Con trai của Rama V và Hoàng hậu Saovabha Bongsri | ||
Phrabat Somdet Phra Poramintharamaha Prajadhipok Phra Pok Klao Chao Yu Hua (Rama VII) |
8 tháng 11 năm 1893 | 25 tháng 11 năm 1925 | 25 tháng 2 năm 1926 | 2 tháng 3 năm 1935 (9 năm) (thoái vị) |
30 tháng 5 năm 1941 (47 tuổi) |
• Em trai của Rama VI • Con trai của Rama V và Hoàng hậu Saovabha Bongsri | |
Phrabat Somdet Phra Poramentharamaha Ananda Mahidol Phra Atthama Ramathibodindhorn (Rama VIII) |
20 tháng 9 năm 1925 | 2 tháng 3 năm 1935 | - | 9 tháng 6 năm 1946 (12 năm) (20 tuổi) (bị ám sát) |
• Cháu trai của Rama VII • Hoàng tôn của Rama V và là con của Mahidol Adulyadej • Trị vì dưới quyền nhiếp chính từ 1935–1946 | ||
Phrabat Somdet Phra Poramintharamaha Bhumibol Adulyadej Somdet Phra Pathara Maharat (Rama IX) |
5 tháng 12 năm 1927 | 9 tháng 6 năm 1946 | 5 tháng 5 năm 1950 | 13 tháng 10 năm 2016 (70 năm) (88 tuổi) | • Em trai của Rama VIII • Hoàng tôn của Rama V và là con của Mahidol Adulyadej | ||
Somdet Phra Chao Yuu Hua Maha Vajiralongkorn Bodindradebayavarangkun (Rama X) |
28 tháng 7 năm 1952 | 13 tháng 10 năm 2016 | Hiện tại (Đương nhiệm: 8 năm, 52 ngày) (72 tuổi) |
• Con trai của Rama IX • con trai thứ hai của Rama IX |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửaThư mục
sửa- Prince Chula Chakrabongse, HRH (1967). Lords of Life: A History of the Kings of Thailand. United Kingdom: Alvin Redman Limited.
- Prince Damrong Rajanubhab, Disuankumaan (Originally in 1917, 2001 edition). Our Wars With The Burmese: Thai-Burmese Conflict 1539-1767. (Translated by Baker, Chris). Thailand: White Lotus Co. Ltd. ISBN 9747534584. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - Princess Maha Chakri Sirindhorn Foundation (2011). Directory of Thai kings (Thai) (PDF). Thailand: www.nanmeebooks.com. ISBN 978-616-7308-25-8. [นามานุกรมพระมหากษัตริย์ไทย: Bản gốc] Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012. - Royal Institute of Thailand (2002). “Chronology of the Kings of Ayutthaya”. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012.
- Wood, William A. R. (1924). History of Siam. Thailand: Chalermit Press. ISBN 1931541108.