Delta Air Lines
Delta Air Lines, Inc. (tiếng Anh của "Hãng hàng không Delta"; NYSE: DAL) là một hãng hàng không Hoa Kỳ[2] có trụ sở ở thành phố Atlanta, Georgia. Delta cung cấp các tuyến bay quốc tế khắp thế giới: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Châu Phi, Trung Đông và vùng Caribe. Delta có hơn 300 điểm đến ở 57 quốc gia (chưa kể các điểm đến bay theo thỏa thuận chia chỗ) trên 5 châu lục.[3] Delta là hãng hàng không Mỹ duy nhất bay đến châu Phi. Ngày 31 tháng 12 năm 2009, Northwest Airlines hợp nhất với Delta tạo thành hãng Delta Air Lines "mới", trở thành hãng hàng không lớn nhất thế giới cho đến khi American Airlines hợp nhất với US Airways vào năm 2013.
Delta Air Lines | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 17 Tháng 11 năm 1924Huff Daland Dusters dưới tên 13 tháng 9 năm 1928 (đổi tên thành Delta Air Service)[1] | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | ||||
Trạm trung chuyển khác | ||||
Điểm dừng quan trọng | ||||
Thông tin chung | ||||
Số AOC | DALA026A | |||
CTHKTX | SkyMiles | |||
Phòng khách | Delta Sky Club | |||
Liên minh | SkyTeam | |||
Công ty con | Comair Delta Shuttle Delta AirElite | |||
Số máy bay | 875 (đặt hàng thêm 9) (6/2022) | |||
Điểm đến | 325 (2019) | |||
Khẩu hiệu | Keep Climbing (2010) | |||
Trụ sở chính | Atlanta, Georgia | |||
Nhân vật then chốt | Edward Bastian (CEO) Gien Haunenstein (Chủ tịch) Dan Janki (CFO) | |||
Trang web | delta |
Delta thông báo trên website rằng, hãng đã triển khai bộ "kỹ thuật phun sương" từ tháng 2, sử dụng "chất khử trùng có đăng ký với Cục Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA), có hiệu quả cao". Kỹ thuật này đang được triển khai trên tất cả các chuyến bay xuyên Thái Bình Dương đến Mỹ, với kế hoạch mở rộng hơn khi tập trung vào các chuyến bay đến từ những nơi có Covid-19.
Đội baySửa đổi
Tính đến tháng 5/2021:
Máy bay | Đang vận hành | Đặt hàng | Hành khách | Ghi chú | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
O | F | PS | C+ | MC | Tổng | ||||
Airbus A220-100 | 41 | 4 | — | 12 | —. | 15 | 82 | 109 | |
Airbus A220-300 | 8 | 42 | — | 12 | — | 30 | 88 | 130 | |
Airbus A319 | 57 | — | — | 12 | — | 18 | 102 | 132 | |
Airbus A320-200 | 52 | — | — | 16 | — | 18 | 123 | 157 | |
Airbus A321-200 | 118 | 9 | — | 20 | — | 29 | 142 | 191 | |
Airbus A321neo | 1 | 124 | — | 20 | — | 42 | 132 | 194 | |
Airbus A330-200 | 11 | — | 34 | — | — | 32 | 168 | 234 | |
Airbus A330-300 | 31 | — | 34 | — | — | 40 | 219 | 293 | |
Airbus A330-900 | 9 | 28 | 29 | — | 28 | 56 | 168 | 281 | N411DX mang Livery Team USA |
Airbus A350-900 | 15 | 20 | 32 | — | 48 | 36 | 190 | 306 | |
Boeing 717-200 | 45 | — | — | 12 | — | 20 | 78 | 110 | |
Boeing 737-800 | 77 | — | — | 16 | — | 36 | 108 | 160 | |
Boeing 737-900ER | 130 | — | — | 20 | — | 21 | 139 | 180 | |
Boeing 757-200 | 100 | — | 16 | — | — | 44 | 108 | 168 | |
— | 20 | 41 | 132 | 193 | |||||
29 | 150 | 199 | |||||||
11 | — | 72 | — | — | 72 | ||||
Boeing 757-300 | 16 | — | — | 24 | — | 32 | 178 | 234 | |
Boeing 767-300ER | 38 | — | 26 | — | — | 35 | 165 | 226 | |
Boeing 767-400ER | 21 | — | 34 | — | 20 | 28 | 156 | 238 | N845MH mang Livery BCRF |
40 | — | 28 | 178 | 246 | |||||
Tổng cộng | 779 | 228 |
Chú thíchSửa đổi
- ^ Lịch sử Delta
- ^ Federal Aviation Administration - Airline Certificate Information - Detail View
- ^ “Delta Becomes Only Global Airline to Serve 300 Worldwide Destinations” (Thông cáo báo chí). Delta Air Lines. 14 tháng 12 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập 10 tháng 1 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|date=
(trợ giúp)
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Delta Air Lines. |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Delta Air Lines. |