Sân bay quốc tế John F. Kennedy

Sân bay quốc tế John F. Kennedy (IATA: JFK, ICAO: KJFK), tên ban đầu của sân bay này thực chất là Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Jamaica, Queens, ở Đông Nam Thành phố New York cách Manhattan 19 km.

Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay quốc tế John F.Kennedy nhìn từ trên cao
Mã IATA
JFK
Mã ICAO
KJFK
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông cộng
Chủ sở hữuCảng vụ New York và New Jersey
Thành phốThành phố New York
Vị tríJamaica, New York
Độ cao13 ft / 4 m
Tọa độ40°38′23″B 73°46′44″T / 40,63972°B 73,77889°T / 40.63972; -73.77889
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
4L/22R 3.460 11.351 bê tông
4R/22L 2.560 8.400 Asphalt
13L/31R 3.048 10.000 Bê tông
13R/31L 4.442 14.572 bê tông
Bãi đáp trực thăng
Số Chiều dài Bề mặt
m ft
H1 18 60 Asphalt
H2 18 60 Asphalt
H3 18 60 Asphalt
H4 18 60 Asphalt
Nguồn: Federal Aviation Administration[1]

JFK là cửa ngõ vận chuyển hành khách và hàng hóa quốc tế hàng đầu thế giới tại Hoa Kỳ [2] và cũng là cửa ngõ vận chuyển hàng hóa hàng đầu đến Mỹ tính theo giá trị hàng hóa vận chuyển.[3]

Sân bay do Cảng vụ New York và New Jersey quản lý vận hành, cơ quan này cũng quản lý ba sân bay khác của Vùng đô thị Thành phố New YorkNewark Liberty, LaGuardiaTeterboro. Trong số này, JFK là sân bay lớn nhất. Đây là sân bay trung tâm của hãng hàng không JetBlue Airways và cũng là cửa ngõ quốc tế chính của các hãng hàng không Delta Air LinesAmerican Airlines.

Khách Mỹ đi quốc tế thông qua Sân bay JFK chiếm 17% tổng số khách Mỹ đi nước ngoài năm 2004, cao nhất trong tất cả các sân bay Hoa Kỳ. Năm 2000, JFK phục vụ khoảng 50.000 hành khách quốc tế mỗi ngày. Tuyến JFK-Sân bay London Heathrow là cặp sân bay quốc tế Mỹ hàng đầu với hơn 2,9 triệu khách năm 2000.[2] Các điểm đến quốc tế hàng đầu khác từ JFK là Paris, Frankfurt, và Tokyo. Gần 100 hãng hàng không từ 50 quốc gia đang hoạt động bay thường xuyên từ JFK.

Dù sân bay JFK nổi tiếng là sân bay trung tâm quốc tế hàng đầu của Thành phố New YorkHoa Kỳ, sân bay này cũng phục vụ các tuyến nội địa, phần lớn đến Bờ biển phía Tây Hoa Kỳ. Năm 2005, sân bay này đã phục vụ 41 triệu khách; Sân bay Newark Liberty phục vụ khoảng 33 triệu khách và Sân bay LaGuardia phục vụ khoảng 26 triệu khách,tổng cộng khoảng 100 triệu khách sử dụng các sân bay của Thành phố New York,doanh số hành khách sử dụng các sân bay Thành phố New York vượt quá con số của Chicago ,là thành phố có số khách sử dụng sân bay lớn nhất Hoa Kỳ.

Lịch sử sửa

 
Tòa nhà Trung tâm bay TWA Flight thiết kế bởi Eero Saarinen

Sân bay này đã được Cảng vụ New York và New Jersey vận hành theo một hợp đồng thuê với Thành phố New York từ năm 1947. Khoảng 60 triệu USD đã được chi cho việc xây dựng sân bay. Hiện nay, con số dự toán cho thấy khoảng 6,6 tỷ USD và 207.000 việc làm cho Vùng đô thị New York do Sân bay quốc tế JFK mang lại.

Việc xây dựng sân bay bắt đầu năm 1942 với các tham vọng khiêm tốn. Chỉ có 4 km² đất tại địa điểm sân golf Idlewild được dành cho việc xây dựng sân bay. Sân bay này đã cung cấp tên gọi thông dụng ban đầu, dù không chính thức là Sân bay Idlewild.

Sân bay này phục vụ chuyến bay thương mại đầu tiên vào ngày 1 tháng 7 năm 1948. Sân bay được đặt tên là 'Sân bay quốc tế New York ngày 31 tháng 7 năm đó dù tên "Idlewild" vẫn thông dụng và mã IATA là KIDL. Khi ngành hàng không phát triển thì Sân bay Idlewild cũng phát triển. Tâm quan trọng của Thành phố New York đã đặt ra yêu cầu mở rộng công suất phục vụ của sân bay này. 16 km² và 8 nhà ga hàng không cuối cùng đã được bổ sung cho sân bay này. Nhiều hãng hàng không đã chọn sân bay này làm trung tâm hoạt động, bao gồm: Pan Am, TWA, Eastern, National, Tower Air, và Flying Tiger Line.

Nhà ga tạm năm 1948 đã là một Nhà ga duy nhất cho đến 1957, khi Nhà ga quốc tế đã được khai trương. Tám "Nhà ga đơn vị" đã được xây từ 1958 đến 1971, mỗi nhà ga do một hãng hàng không chính của sân bay thiết kế.

Nhà ga sửa

Nhà ga 1 sửa

Nhà ga một gồm có 14 cửa, 11 ống dẫn ra máy bay bằng ống lồng và 3 cửa ra tàu bay (đi ra tàu bay bằng xe buýt)

Nhà ga 2 sửa

Nhà ga 2 gồm có 28 cửa, 7 ống dẫn ra tầu bay bằng Côngtenơ hóa và 21 cửa ra tàu bay (đi bộ)

Nhà ga 3 (TBA) sửa

Nhà gà 3 là một chỗ đậu máy bay vì nhà ga hiện đang xây dựng.

Nhà ga 4 sửa

Nhà ga 4 là một trong hai nhà ga có thể đậu máy bay cấp E nhà ga 4 gồm có 26 ống dẫn ra tàu bay bằng thủy tinh/Côngtenơ hóa và 17 cửa ra tàu bay (đi ra bằng xe buýt)

Nhà ga 5 sửa

Nhà ga 5 là nhà ga lớn nhất trong các nhà ga gồm có 49 cửa,có 26 ống dẫn ra tàu bay bằng Thủy tinh/Côngtenơ hóa và 23 cửa ra tàu bay (đi ra bằng xe buýt)

Nhà ga 6 sửa

Đóng cửa

nhà ga 7 sửa

nhà ga 7 là một trong hai nhà ga có thể đậu mày bay cấp E nhà ga 7 gồm có 12 ống dẫn ra tàu bay bằng Côngtenơ hóa.

Nhà ga 8 sửa

Nhà ga 8 gồm có 33 ống dẫn ra tàu bay bằng Côngtenơ hóa

Các hãng hàng không và các điểm đến sửa

Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga
Aer Lingus Dublin 5
Aer Lingus
vận hành bởi Air Contractors
Theo mùa: Dublin (bắt đầu từ ngày 1 tháng 6 năm 2015), Shannon 5
Aeroflot Moscow–Sheremetyevo 1
Aerolineas Argentinas Buenos Aires–Ezeiza 7
Aeroméxico Cancún, Thành phố México
Theo mùa: Puerto Vallarta,[4][5] San José del Cabo[4]
1
Aeroméxico Connect Monterrey 1
Air Canada Express Toronto–Pearson 7
Air China Bắc Kinh-Thủ đô 1
Air Europa Madrid 4
Air France Paris–Charles de Gaulle 1
Air India Delhi, Mumbai 4
Alaska Airlines Seattle/Tacoma (bắt đầu từ ngày 17/9/2015)[6] TBA
Alitalia Milan–Malpensa, Rome–Fiumicino 1
All Nippon Airways Tokyo–Narita 7
American Airlines Antigua, Austin-Bergstrom, Baltimore, Barcelona, Bermuda, Birmingham (UK) (bắt đầu từ ngày 7/5/2015),[7] Boston, Buenos Aires–Ezeiza, Campinas-Viracopos (ngừng từ ngày Tháng 3 năm 29, 2015),[8] Cancún, Charlotte, Chicago–O'Hare, Dallas/Fort Worth, Las Vegas, London‑Heathrow, Los Angeles, Madrid, Manchester (UK), Miami, Milan–Malpensa, Orlando, Paris–Charles de Gaulle, Phoenix, Port-au-Prince, Rio de Janeiro–Galeão, St. Thomas, San Diego, San Francisco, San Juan, São Paulo–Guarulhos, Seattle/Tacoma, Washington–National, Zürich
Thuê chuyến: Havana
Theo mùa: Dublin, Eagle/Vail, Edinburgh (bắt đầu từ ngày 7/5/2015),[9] Punta Cana, Rome–Fiumicino, San José (CR), St. Kitts, St. Maarten
8
American Eagle Baltimore, Cincinnati, Cleveland, Columbus (OH), Indianapolis, Montréal–Trudeau, Nashville, Norfolk, Pittsburgh, Raleigh/Durham, Toronto–Pearson, Washington–National 8
Arik Air Lagos 4
Asiana Airlines Seoul–Incheon 4
Austrian Airlines Vienna (resumes ngày 1 tháng 4 năm 2015) 1
Austrian Airlines
vận hành bởi Tyrolean Airways
Vienna (ngừng từ ngày 31 tháng 3 năm 2015) 1
Avianca Bogotá, Cali, Cartagena, Medellín–Córdova, Pereira, San Pedro Sula, San Salvador 4
Azerbaijan Airlines Baku 1
BH Air Thuê chuyến: Sofia (bắt đầu từ ngày 4 tháng 4 năm 2015)[10] TBA
British Airways London–City, London–Heathrow 7
Brussels Airlines Brussels 1
Caribbean Airlines Georgetown-Cheddi Jagan, Grenada, Kingston, Montego Bay, Port of Spain, Tobago 4
Cathay Pacific Hong Kong, Vancouver 7
Cayman Airways Grand Cayman 1
China Airlines Đài Bắc-Đào Viên 4
China Eastern Airlines Thượng Hải-Phố Đông 1
China Southern Airlines Quảng Châu 4
Copa Airlines Panama City 4
Delta Air Lines Accra, Amsterdam, Aruba, Atlanta, Austin, Barbados, Barcelona, Bermuda, Bogotá, Boston, Brussels, Charleston (SC) (bắt đầu từ ngày April 17, 2015), Dakar, Denver, Detroit, Dublin, Fort Lauderdale, Frankfurt, Grand Cayman, Guatemala City (tiếp tục lại từ 6 tháng 6 năm, 2015), Kingston, Las Vegas, London–Heathrow, Los Angeles, Madrid, Manchester (UK) (resumes July 1, 2015), Thành phố México, Miami, Milan–Malpensa, Minneapolis/St. Paul, Montego Bay, Moscow‑Sheremetyevo, Nassau, New Orleans, Orlando, Paris–Charles de Gaulle, Phoenix, Port‑au‑Prince (ngừng từ ngày 25 tháng 4 năm, 2015), Portland (OR), Punta Cana, Rome–Fiumicino, Salt Lake City, San Antonio, San Diego, San Francisco, San Juan, Santiago de los Caballeros, Santo Domingo–Las Américas, São Paulo–Guarulhos, Seattle/Tacoma, St. Maarten, Tampa, Tel Aviv–Ben Gurion, Tokyo–Narita, West Palm Beach, Zürich
Theo mùa: Athens, Copenhagen, Fort Myers, Grenada, Honolulu, Istanbul–Atatürk, Jackson Hole, Liberia (CR), Málaga, Nice, Pisa, Pittsburgh, Prague, Providenciales, Puerto Vallarta, Reykjavík–Keflavík, San José del Cabo, Shannon, St. Lucia‑Hewanorra, St. Thomas, Stockholm–Arlanda, Vancouver, Venice
2a, 4
Delta Connection Baltimore, Boston, Buffalo, Charleston (SC) (ngừng từ ngày 16/4/2015), Charlotte, Chicago–O'Hare, Cincinnati, Cleveland, Columbus (OH), Dallas/Fort Worth, Detroit, Indianapolis, Jacksonville (FL), Kansas City, Minneapolis/St. Paul, Montréal‑Trudeau, Nashville (ngừng từ ngày 5/5/2015), New Orleans, Norfolk, Philadelphia, Pittsburgh, Quebec City, Raleigh/Durham, Richmond, Rochester (NY), Savannah, Syracuse, Toronto–Pearson, Washington–Dulles, Washington‑National
Theo mùa: Martha's Vineyard, Miami, Nantucket, Sarasota[11]
2, 4
Dynamic Airways Georgetown-Cheddi Jagan 1
EgyptAir Cairo 4
El Al Tel Aviv–Ben Gurion 4
Emirates Dubai–International, Milan–Malpensa 4
Etihad Airways Abu Dhabi 4
EVA Air Đài Bắc-Đào Viên 1
Finnair Helsinki 8
Fly Jamaica Airways Georgetown-Cheddi Jagan, Kingston 1
Hawaiian Airlines Honolulu 5
Iberia Madrid 7
Icelandair Reykjavík–Keflavík 7
Interjet Thành phố México 1
Japan Airlines Tokyo–Narita 1
JetBlue Airways Aguadilla, Albuquerque, Aruba, Austin, Barbados, Bermuda, Boston, Buffalo, Burbank, Burlington (VT), Cancún, Cartagena, Charleston (SC), Charlotte, Chicago–O'Hare, Denver, Fort Lauderdale, Fort Myers, Grand Cayman, Grenada (bắt đầu từ ngày 11/6/2015), Houston–Hobby, Jacksonville (FL), Kingston, La Romana, Las Vegas, Liberia (CR), Long Beach, Los Angeles, Montego Bay, Nassau, New Orleans, Oakland, Orlando, Phoenix, Ponce, Port-au-Prince,[12] Port of Spain, Portland (ME), Portland (OR), Providenciales, Puerto Plata, Punta Cana, Raleigh/Durham, Reno/Tahoe (bắt đầu từ ngày 28/5/2015), Rochester (NY), Sacramento, St. Lucia–Hewanorra, St. Maarten, Salt Lake City, Samaná, San Diego, San Francisco, San Jose (CA), San Juan, Santiago de los Caballeros, Santo Domingo–Las Américas, Sarasota, Savannah, Seattle/Tacoma, Syracuse, Tampa, Washington–Dulles, West Palm Beach
Theo mùa: Curaçao, Hyannis,[13] Martha's Vineyard, Nantucket
5
KLM Amsterdam 4
Korean Air Seoul–Incheon 1
Kuwait Airways Kuwait, London–Heathrow 4
LAN Airlines Lima, Santiago de Chile 8
LAN Ecuador Guayaquil 8
LAN Perú Lima 8
LOT Polish Airlines Warsaw–Chopin 1
Lufthansa Frankfurt, Munich 1
Meridiana Theo mùa: Catania,[14] Naples, Palermo 1
Norwegian Air Shuttle Copenhagen, London–Gatwick, Oslo–Gardermoen,[15] Stockholm–Arlanda[15]
Theo mùa: Bergen
1
OpenSkies Paris–Orly 7
Pakistan International Airlines Lahoreb, Karachib 4
Philippine Airlines Manila, Vancouver [16] 1
Qantas Sydneyc 7
Qatar Airways Doha 8
Royal Air Maroc Casablanca 1
Royal Jordanian Amman–Queen Alia 8
Saudia Jeddah, Riyadh 1
Singapore Airlines Frankfurt, Singapore 4
South African Airways Johannesburg–O.R. Tambo 4
Sun Country Airlines Minneapolis/St. Paul
Thuê chuyến: Havana (bắt đầu từ ngày 17 tháng 3 năm 2015)
4
Swiss International Air Lines Geneva, Zürich 4
TAM Airlines Rio de Janeiro–Galeão, São Paulo–Guarulhos, Toronto–Pearson (bắt đầu từ ngày 29/3/2015) 8
TAME Quito[17] 1
Thomas Cook Airlines Manchester (UK) (bắt đầu từ ngày 3/5/2015)[18] TBA
Turkish Airlines Istanbul–Atatürk 1
Ukraine International AirlinesKiev[19] 7
United Airlines Los Angeles, San Francisco 7
Uzbekistan Airways Riga, Tashkent 4
Virgin America Las Vegas, Los Angeles, San Francisco
Theo mùa: Fort Lauderdale, Palm Springs
4
Virgin Atlantic London–Heathrow 4
WestJet Calgary 7
XL Airways France Theo mùa: Marseille, Paris–Charles de Gaulle 4

Vận chuyển hàng sửa

Hãng hàng khôngCác điểm đến
ABX Air Cincinnati
Aerologic Frankfurt
Air China Cargo[20] Anchorage, Bắc Kinh-Thủ đô, Chicago–O'Hare, Dallas/Fort Worth, Thượng Hải-Phố Đông
Asiana Airlines Cargo[21] Anchorage, Brussels, Chicago–O'Hare, Seoul–Incheon
Atlas Air Charleston (SC), Taranto-Grottaglie
CAL Cargo Air Lines Liège
Cargolux[22] Chicago–O'Hare, Guadalajara, Houston–Intercontinental, Luxembourg, Thành phố México, Toulouse
Cargolux Italia Milan–Malpensa
Cathay Pacific Cargo[23] Anchorage, Chicago–O'Hare, Columbus, Hong Kong, Toronto–Pearson
China Airlines Cargo[24] Anchorage, Seattle/Tacoma, Taipei–Taoyuan
DHL Air UK East Midlands, Liège
El Al Cargo[25] Tel Aviv–Ben Gurion
Emirates SkyCargo vận hành bởi TNT Airways[26] Dubai-Al Maktoum[27]
FedEx Express[28] Indianapolis, Memphis
IAG Cargo London–Heathrow, Madrid–Barajas
Icelandair Cargo Reykjavík–Keflavík
Kalitta Air[29] Bahrain, Chicago–O'Hare, Columbus (OH), Leipzig/Halle
Korean Air Cargo[30] Anchorage, Miami, Seoul–Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Toronto–Pearson
Lufthansa Cargo[31] Atlanta, Chicago–O'Hare, Frankfurt, Thành phố México
Nippon Cargo Airlines[32] Anchorage, Chicago–O'Hare
Qantas Freight vận hành bởi Atlas Air[33][34] Anchorage, Chicago–O'Hare
Royal Jordanian Cargo Amman–Queen Alia, Maastricht/Aachen
SkyLink Express Hamilton (ON)
TNT Airways[35] Liège
UPS Airlines Chicago/Rockford, Louisville, Philadelphia

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ FAA Airport Master Record for JFK (Form 5010 PDF), retrieved 03/15/2007
  2. ^ a b Bureau of Transportation Statistics, U.S. Department of Transportation (2002). “U.S. International Travel and Transportation Trends, BTS02-03” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2007.
  3. ^ Bureau of Transportation Statistics, U.S. Department of Transportation (2004). “America's Freight Transportation Gateways” (PDF). Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2007.
  4. ^ a b “Aeromexico Announces New Services From New York City - Yahoo Finance Canada”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “AeroMexico Adds Puerto Vallarta / Los Cabos – New York JFK Thuê chuyến Service from late-Dec 2013”. ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ http://finance.yahoo.com/news/start-spreadin-news-alaska-fly-120000544.html;_ylt=AwrBJSDXMv9UYGAA74TQtDMD
  7. ^ “American Airlines Expands European Service in S15”.
  8. ^ “American Cancels New York - Sao Paulo Viracopos/Campinas Service từ cuối 3 năm 2015”. Airline Route. 10 Tháng 3 năm 2015. Truy cập 10 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ Scott McCulloch (ngày 20 tháng 11 năm 2014). “American Airlines to launch Edinburgh to New York service”. dailyrecord.
  10. ^ “Search direct flights”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập 25 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “Delta to offer Theo mùa Saturday flights to JFK”. HeraldTribune.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  12. ^ “JetBlue to Begin Flights to Port-au-Prince, Haiti!” (Thông cáo báo chí). JetBlue Airways. ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng]
  13. ^ JetBlue Grows Its New England Presence With the Addition of Hyannis/Cape Cod - Yahoo Finance. Finance.yahoo.com (ngày 12 tháng 3 năm 2014). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  14. ^ Read news and offers Meridiana Lưu trữ 2015-03-23 tại Wayback Machine. Meridiana.it. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  15. ^ a b “Norwegian's First Ever Intercontinental Flight Departed for New York Today” (Thông cáo báo chí). Norwegian Air Shuttle. ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ “Philippine Airlines Returns to New York Market; Toronto Increase from mid-Tháng 3 năm 2015” (Thông cáo báo chí). Airline Route. ngày 1 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2014.
  17. ^ Emilio Santander. “Toda la información sobre la Aviación Ecuatoriana”.
  18. ^ “Cook announces Manchester flights to Miami and New York”. TTG Digital. Truy cập 29 tháng 4 năm 2014.
  19. ^ “UIA opened ticket sales for Kiev – New York non-stop scheduled service” (Thông cáo báo chí). Ukraine International Airlines. ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  20. ^ “Air China Cargo Routes”. Air China Cargo. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập Tháng 6 năm 26, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  21. ^ OZ cargo schedule “Asiana Cargo Schedule” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Asiana Cargo. Truy cập Tháng 6 năm 28, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  22. ^ “Cargolux Schedule: JFK-LUX”. Cargolux. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
  23. ^ “Cathay Pacific cargo schedule”. Cathay Pacific Cargo. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  24. ^ “China Airlines cargo schedule” (PDF). China Airlines Cargo. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  25. ^ “El Al Cargo Schedule”. El AL. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
  26. ^ “Emirates SkyCargo Global Network”. Emirates SkyCargo. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2013. Truy cập Tháng 6 năm 28, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  27. ^ “Emirates SkyCargo Freighter Operations get ready for DWC move”. Emirates SkyCargo. 2 Tháng 4 năm 2014.
  28. ^ “FedEx Express”. FedEx Express. Truy cập Tháng 6 năm 28, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  29. ^ “Kalitta Air Schedule”. Kalitta Air. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập Tháng 6 năm 28, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  30. ^ “Korean Air cargo schedule”. Korean Air. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  31. ^ “Lufthansa cargo schedule (CSV)”. Lufthansa Cargo. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  32. ^ “NCA Flight Schedule” (PDF). Nippon Cargo Airlines. Truy cập Tháng 6 năm 28, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  33. ^ “Qantas Freight: flight information”. Qantas. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  34. ^ O'Sullivan, Matt (ngày 7 tháng 3 năm 2013). “Qantas Mulls Buying 747 Freighters”. Sydney Morning Herald. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2013.
  35. ^ “TNT Flights to JFK”. Flight Mapper. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài sửa