Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji (IATA: BOM, ICAO: VABB), trước đây là Sahar International Airport, là một sân bay ở Mumbai của Ấn Độ. RIAF Santacruz trước đây là một sân bay quân sự của Không lực Hoàng gia Ấn Độ trong Chiến tranh thế giới thứ hai và được giao về cho dân sự những năm 1950 sau khi Ấn Độ giành độc lập từ Anh. Diện tích sân bay khoảng 1000 mẫu, tọa lạc tại ngoại ô Santacruz và Sahar. Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji là sân bay tấp nập thứ hai ở Ấn Độ, và được xếp hạng sân bay tấp nập thứ 48 trên thế giới bởi Hội đồng Sân bay quốc tế vào năm 2013. Sân bay có năm nhà ga. Sân bay này phục vụ vùng đô thị Mumbai. Tên của sân bay này được đặt theo tên của Shivaji, vị vua nổi tiếng vào thế kỷ XVII.
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
छत्रपती शिवाजी आंतरराष्ट्रीय विमानतळ | |||||||||||||||
| |||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||
Kiểu sân bay | Công cộng | ||||||||||||||
Chủ sở hữu | Cơ quan các sân bay Ấn Độ | ||||||||||||||
Cơ quan quản lý | Mumbai International Airport Limited (MIAL) | ||||||||||||||
Thành phố | Vùng Đô thị Mumbai | ||||||||||||||
Vị trí | Mumbai, Maharashtra Ấn Độ | ||||||||||||||
Khánh thành | 1942 | ||||||||||||||
Phục vụ bay cho | |||||||||||||||
Độ cao | 37 ft / 11 m | ||||||||||||||
Tọa độ | 19°05′19″B 72°52′5″Đ / 19,08861°B 72,86806°Đ | ||||||||||||||
Trang mạng | www | ||||||||||||||
Bản đồ | |||||||||||||||
Đường băng | |||||||||||||||
| |||||||||||||||
Thống kê (Tháng 12/2014-Tháng 11/2015) | |||||||||||||||
Lượng khách thông qua | 42,950,512 | ||||||||||||||
Lượng máy bay thông qua | 298,675 | ||||||||||||||
Hàng hóa (tấn) | 758,913 | ||||||||||||||
Source: AAI[1][2] |
Thống kê
sửaSân bay Mumbai bận rộn nhì Ấn Độ (sau sân bay quốc tế Delhi) và Nam Á, xếp thứ 7 thế giới về số chuyến bay nội địa tính trên mỗi tuần, phục vụ 46 hãng quốc tế và là trung tâm của các hãng: Air India, JetKonnect, SpiceJet, Jet Airways, Air Sahara, Go Air, Spice Jet, và Indigo. Trung bình sân bay này phục vụ 600 chuyến bay mỗi ngày với tổng lượng khách lên đến 17,5 triệu và 400.000 tấn hàng năm 2005. Tuyến The Mumbai-Delhi chiếm 50% số khách và doanh thu nội địa của vận tải hàng khách hàng không ở Ấn Độ với 35 chuyến bay mỗi chiều/ngày.
Hãng hàng không và tuyến bay
sửaHành khách
sửaHàng hóa
sửaTham khảo
sửa- ^ “Traffic Statistics - 2015”. Aai.aero. Bản gốc (jsp) lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- ^ List of busiest airports in India by passenger traffic
- ^ Centre for Aviation. “Air China looks for new long” (bằng tiếng Anh). Truy cập 20151019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
(trợ giúp) - ^ “2013 summer schedule”. Aero Logic. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Ethiopian Airlines Cargo Schedule”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Etihad Crystal Cargo Schedule” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
- ^ “MP Cargo winter 2012 timetable” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa- Chhatrapati Shivaji International Airport Lưu trữ 2008-06-01 tại Wayback Machine (Airports Authority of India web site)
- New terminals are planned for Mumbai and Delhi airports
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho VABB