Thai Airways
Thai Airways International (tiếng Thái: การบินไทย) là hãng hàng không quốc gia của Thái Lan, hoạt động chính tại Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok, và là một thành viên sáng lập của liên minh Star Alliance. Giống như Singapore Airlines, hãng này có các chuyến bay thẳng thương mại dài nhất từ New York và Los Angeles.
Thai Airways International | ||||
---|---|---|---|---|
บริษัท การบินไทย จำกัด (มหาชน) | ||||
![]() | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1 tháng 5 năm 1960 (sáp nhập với Thai Airways Company năm 1988) | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay Suvarnabhumi | |||
Điểm dừng quan trọng | ||||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Royal Orchid Plus | |||
Phòng khách |
| |||
Liên minh | Star Alliance | |||
Công ty mẹ | Bộ Tài chính Thái Lan (51%) [1] | |||
Công ty con | Thai Smile [2][3]Nok Air [4] | |||
Số máy bay | 95 | |||
Điểm đến | 84 (+ Thai Smile) | |||
Khẩu hiệu | Smooth as Silk / I Fly THAI | |||
Trụ sở chính | Khet Chatuchak, Bangkok, Thái Lan | |||
Nhân vật then chốt |
| |||
Nhân viên | 22.684 (11/2016)[5] | |||
Trang web | www.thaiairways.com | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | ![]() | |||
Lãi thực | ![]() | |||
Tổng số tài sản | ![]() |
Thua lỗ của Thai Airways vào năm 2020 gồm cả số tiền chi 1 lần tới 90 tỷ baht phục vụ việc sa thải nhân viên và những tổn thất về máy bay, những tài sản có quyền sử dụng và phụ tùng máy bay. Khoản lỗ ngày càng lớn đã khiến vốn chủ sở hữu của Thai Airways xuống mức âm 127 tỷ baht vào cuối năm ngoái.
Hãng đang bị lỗ chủ yếu do ảnh hưởng của đại dịch khiến hầu hết các dịch vụ bị ngưng trệ. Hãng sẽ trình kế hoạch tái cơ cấu nợ lên một tòa án phá sản ở Bangkok vào ngày 2/3/2021. Thời gian qua, Thai Airways đã bán một số đơn vị, sa thải nhân viên và mở một số kênh mới để tìm kiếm nguồn thu. Đây đều là những nỗ lực nhằm tạo ra thêm doanh thu cũng như bù đắp một phần ảnh hưởng chưa từng có do dịch Covid-19 gây ra khiến ngành công nghiệp du lịch toàn cầu ngưng trệ.
Tổng lỗ ròng của hãng bay này đã lên tới 141,2 tỷ baht (tương đương 4,7 tỷ USD) trong năm 2020. Đây là mức thua lỗ hàng năm lớn nhất trong lịch sử các công ty niêm yết ở Thái Lan theo dữ liệu được tổng hợp bởi Sở giao dịch chứng khoán Thái Lan (SET). Doanh thu của hãng giảm 73,8% xuống còn 48,3 tỷ baht.
Điểm đếnSửa đổi
Châu ÁSửa đổi
Đông ÁSửa đổi
- Trung Quốc
- Bắc Kinh (Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh)
- Thành Đô (Sân bay Quốc tế Song Lưu Thành Đô)
- Quảng Châu (Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu)
- Hồng Kông (Sân bay Quốc tế Hong Kong)
- Côn Minh (Sân bay quốc tế Vu Gia Bá)
- Thượng Hải (Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải)
- Hạ Môn (Sân bay Quốc tế Hạ Môn Cao Khi)
- Trùng Khánh (Sân bay quốc tế Giang Bắc Trùng Khánh)
- Nhật Bản
- Fukuoka (Sân bay Fukuoka)
- Nagoya (Sân bay quốc tế Chubu)
- Osaka (Sân bay quốc tế Kansai)
- Tokyo (Sân bay quốc tế Narita)
- Sapporo (Sân bay quốc tế Sapporo New Chitose)
- Hàn Quốc
- Đài Loan
Đông Nam ÁSửa đổi
- Campuchia
- Indonesia
- Lào
- Malaysia
- Myanma
- Philippines
- Singapore
- Thái Lan
- Bangkok
- (Sân bay quốc tế Suvarnabhumi) Trụ sở chính
- (Sân bay quốc tế Bangkok) Trụ sở nội địa
- Chiang Mai (Sân bay quốc tế Chiang Mai)
- Chiang Rai (Sân bay quốc tế Chiang Rai)
- Hat Yai (Sân bay quốc tế Hat Yai)
- Khon Kaen (Sân bay Khon Kaen)
- Ko Samui (Sân bay Samui)
- Krabi (Sân bay Krabi)
- Mae Hong Son (Sân bay Mae Hong Son)
- Phitsanulok (Sân bay Phitsanulok)
- Phuket (Sân bay quốc tế Phuket)
- Surat Thani (Sân bay Surat Thani)
- Ubon Ratchathani (Sân bay Ubon Ratchathani)
- Udon Thani (Sân bay Udon Thani)
- Bangkok
- Việt Nam
Nam ÁSửa đổi
- Bangladesh
- Án Độ
- Bangalore (Sân bay quốc tế HAL)
- Chennai (Sân bay quốc tế Chennai)
- Gaya (Sân bay quốc tế Gaya)
- Hyderabad (Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi)
- Kolkata (Sân bay quốc tế Netaji Subhash Chandra Bose)
- Mumbai (Sân bay quốc tế Chatrapati Shivaji)
- New Delhi (Sân bay quốc tế Indira Gandhi)
- Varanasi (Sân bay quốc tế Varanasi)
- Nepal
- Pakistan
- Sri Lanka
Tây Nam ÁSửa đổi
Châu ÂuSửa đổi
Bắc MỹSửa đổi
Châu Đại DươngSửa đổi
Các điểm đến trước đâySửa đổi
Châu PhiSửa đổi
Châu ÁSửa đổi
- Đông Á
- Đông Nam Á
- Tây Nam Á
Châu ÂuSửa đổi
Bắc MỹSửa đổi
Châu Đại DươngSửa đổi
Đội tàu bay chở kháchSửa đổi
Tàu bay của Thai Airways International tính đến tháng 4 năm 2021:
Máy bay | Số chiếc | Số ghế (First/Royal Silk/Premium Economy*/Economy) |
Ghi chú |
---|---|---|---|
Airbus A330-300 | 15 | 305 (0/42/0/263)
300 (0/36/0/263) |
|
Airbus A380-800 | 6 | 507 (12/60/0/435) | Dùng để bay đến Hong Kong, Frankfurt, Pari, Tokyo và Singapore |
Airbus A350-900 | 12 | 321 (0/32/0/289) | |
Boeing 747-400 | 8 | 389 (14/50/325) 375 (10/40/325) |
|
Boeing 777-200ER | 1 | 292 (0/30/0/262) | Nội địa, Trung Quốc, Nhật Bản |
Boeing 777-300ER | 16 | 348 (0/42/0/306) | Nội địa, Trung Quốc, Nhật Bản |
Boeing 787-8 | 6 | 256 (0/22/0/234) | |
Boeing 787-9 | 2 | 298 (0/30/0/268) | |
Tổng cộng | 63 |
Tuổi trung bình của đội máy bay của hãng này là 9,3 năm, số liệu tháng 01 năm 2019.
Ghi chúSửa đổi
- ^ “Major Shareholders”. Stock Exchange of Thailand. 10 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “THAI sister airline launch set for 2012”. Bangkok Post. 20 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Fly Smart with THAI Smile”. THAI Smile. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
- ^ “NOK AIRLINES PUBLIC COMPANY LIMITED; Major Shareholder”. Stock Exchange of Thailand. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2016.
- ^ http://www.staralliance.com/en/member-airline-details?airlineCode=TG
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thai Airways. |