Air Canada
Air Canada là hãng hàng không lớn nhất và cũng là hãng hàng không quốc gia của Canada. Hãng này được thành lập năm 1937 và có trụ sở ở Montréal, Québec. Air Canada cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng đường hàng không theo lịch trình và thuê bao đến hơn 240 điểm đến và các kỳ nghỉ trọn gói đến hơn 90 điểm đến thông qua Air Canada Vacations. Air Canada là hãng hàng không lớn thứ 13 thế giới theo quy mô đội tàu bay và sân bay hoạt động chính trung tâm của hãng này là Sân bay quốc tế Toronto Pearson. Công ty mẹ của Air Canada là ACE Aviation Holdings. Air Canada là một thành viên sáng lập của liên minh các hãng hàng không Star Alliance, liên minh các hãng hàng không lớn nhất thế giới. Liên minh này được thành lập năm 1997 và hiện có 18 hãng hàng không thành viên. Vào ngày 19 tháng 1 năm 2007, hãng Air Canada đã được bầu chọn là Hãng hàng không tốt nhất Bắc Mỹ. Năm 2006, khoảng 34 triệu người đã bay cùng Air Canada.
Air Canada | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 10 tháng 4 năm 1937 (Trans-Canada Air Lines)[1][2] | |||
Hoạt động | 1 tháng 1 năm 1965 (Air Canada) | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | ||||
Điểm dừng quan trọng | ||||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | ||||
Phòng khách | Maple Leaf Lounge | |||
Liên minh | Star Alliance | |||
Công ty con | ||||
Số máy bay | 170 | |||
Điểm đến | 350 (gồm các công ty con) | |||
Khẩu hiệu | 'Your World Awaits' (tiếng Anh) 'Tout Un Monde Vous Attend' (tiếng Pháp) | |||
Trụ sở chính | Montreal, Quebec, Canada | |||
Nhân vật then chốt |
| |||
Nhân viên | 42,000 (2017) | |||
Trang web | aircanada | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | ![]() | |||
Lợi nhuận | ![]() | |||
Lãi thực | ![]() | |||
Tổng số tài sản | ![]() | |||
Tài sản cổ phần | ![]() |
Năm 2007, Air Canada kỷ niệm 70 năm ngày thành lập hãng thành một hãng hàng không.
Đội tàu bay của Air CanadaSửa đổi
Đến tháng 4/2021, đội tàu bay của Air Canada bao gồm những tàu bay sau.[6]
Tàu bay | Tổng cộng | Đặt hàng | Số khách (Signature/Business/Premium Economy/Economy) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Airbus A319 | 4 | 0 | 58 (0/58/0/0) | Khai thác bởi Air Canada Jetz |
Airbus A220-300 | 19 | 14 | 137 (0/12/0/125) | |
Airbus A320-200 | 18 | 0 | 146 (0/14/0/132) | Thay thế bởi Boeing 737 MAX 8 |
Airbus A321-200 | 15 | 0 | 190 (0/16/0/174) | |
Airbus A330-300 | 16 | 0 | 297 (32/0/24/241)
292 (27/0/21/244) |
|
Boeing 737 MAX-8 | 24 | 15 | 169 (0/16/0/153) | Bắt đầu giao hàng từ 2023 |
Boeing 777-200LR | 6 | 0 | 300 (40/0/24/236) | |
Boeing 777-300ER | 19 | 0 | 450 (28/0/24/398)
400 (40/0/24/336) |
|
Boeing 787-8 | 8 | 0 | 255 (20/0/21/214) | |
Boeing 787-9 | 29 | 0 | 298 (30/0/21/247) |
*Hạng Executive được cung cấp trên các chuyến bay nội địa, Hạng Executive First trên các chuyến bay quốc tế.
- Đội tàu bay của Air Canada có tuổi trung bình 9,7 năm đến tháng 2 năm 2007. [1]
- Air Canada có hợp đồng quyền mua (option) thêm 18 chiếc Boeing 777, 23 chiếc Boeing 787 Dreamliner và 60 chiếc Embraer E190.
- Air Canada là hãng hàng không Bắc Mỹ đầu tiên vận hành các loại tàu bay Airbus A319, A340-300, A340-500, Boeing 777-200LR và Boeing 777-300ER.
- Air Canada là khách hàng lớn nhất Bắc Mỹ của dòng tàu bay Boeing 787 Dreamliner.
Đội tàu bay của JazzSửa đổi
Công ty con của Air Canada, Air Canada Jazz có đội tàu bay riêng gồm 135 chiếc sau (đến thời điểm tháng 4 năm 2007)[7]:
Tàu bay | Số lượng | Khách (Executive*/Economy) |
Ghi chú |
---|---|---|---|
Bombardier CRJ 100ER | 25 | 50 | |
Bombardier CRJ 200ER | 33 | 50 | |
Bombardier CRJ 705 | 15 | 75 (10/65) | Dự án XM hoàn thành |
Bombardier Dash 8 100/200 | 36 (ban đầu 54) | 37 | Hai tuốc bin phản lực cánh quạt |
Bombardier Dash 8 300 | 26 | A:48 B:50 |
Hai tuốc bin phản lực cánh quạt |
*Hạng Executive chỉ có trên máy bay Bombardier CRJ 705
(AVOD) nghe nhìn theo yêu cầu
Ghi chúSửa đổi
- ^ “Air Canada History”. CBC News. ngày 14 tháng 5 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
- ^ “aircanada.com Air Canada Timeline”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Air Canada Altitude”. Truy cập 21 tháng 10 năm 2017.
- ^ Air Canada (ngày 30 tháng 3 năm 2009). “Air Canada announces appointment of Calin Rovinescu as President & Chief Executive Officer”. CNW Telbec. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
- ^ http://www.aircanada.com/en/about/investor/reports.html
- ^ www.aircanada.com
- ^ “www.flyjazz.ca”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2007.