Avianca S.A. (BVC:AVA) (acronym trong tiếng Tây Ban Nha cho Aerovías Nacionales de Colombia S.A., hiện nay là Aerovías del Continente Americano S.A.) là hãng hàng không quốc gia Colombia.[3][4], từ ngày 5 tháng 12 năm 1919 khi hãng đăng ký ban đầu với tên SCADTA.[5][6], trụ sở chính tại thủ đô của Colombia Bogotá. Trung tâm hoạt động của hãng là Sân bay quốc tế El Dorado, trung tâm thứ hai nằm ở Sân bay quốc tế Guarulhos, Sân bay quốc tế José Joaquín de Olmedo. Hãng cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách và hàng hóa đến 64 điểm đến. Avianca là hãng hàng không lớn nhất ở Colombia]] và là hãng hàng không chính ở Mỹ Latinh: Avianca cùng với các công ty con có mạng lưới điểm đến ở châu Mỹ (về hành khách và hàng hóa) rộng nhất và là một trong các hãng có đội tàu bay lớn nhất và hiện đại nhất ở châu lục.[7] Hãng hoàn toàn thuộc sở hữu của AviancaTACA SA, một công ty Mỹ Latin công ty đang nắm giữ thành lập ở Panamá và chuyên vận tải hàng không. Công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Colombia.

Avianca S.A.
IATA
AV
ICAO
AVA
Tên hiệu
AVIANCA
Lịch sử hoạt động
Thành lập5 tháng 12 năm 1919; 104 năm trước (1919-12-05) với tên SCADTA
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Trạm trung
chuyển khác
Điểm dừng
quan trọng
Thông tin chung
CTHKTXLifeMiles
Phòng chờAvianca VIP Lounges
Liên minhStar Alliance
Công ty mẹAvianca Holdings S.A.
Công ty con
Số máy bay97 [1]
Điểm đến114
Khẩu hiệu
  • "It's For You"
  • "With Pleasure"
  • "The First Airline of the Americas"
Trụ sở chínhBogota, Colombia
Nhân vật
then chốt
Trang webwww.avianca.com
Tài chính
Lợi nhuậnTăng 2,8 tỷ COP[2] (FY 2009)
Tổng số
tài sản
Tăng 2.403.632 triệu COP (FY 2008)

Ngày 07 tháng 10 năm 2009, người ta công bố mà Avianca sẽ sáp nhậpvới TACA nhưng cả hai hãng hàng không đã tuyên bố rằng sẽ duy trì bản sắc riêng của họ và hoạt động một cách riêng biệt cho thời điểm này.[8] Năm 2009 Avianca kỷ niệm 90 năm tuổi, là hãng hàng không lâu đời thứ nhì thế giới còn hoạt động;[9][10] Trên thực tế đây là hãng hàng không hoạt động liên tục lâu đời nhất ở Tây Bán cầu.[11]

Từ ngày 26 tháng 4 năm 2010, OceanAir được đổi tên thương hiệu thành Avianca theo cùng cách như SAM trước đó và sẽ thực hiện với other subsidiaries (ví dụ, VIP được đổi tên thương hiệu một phần) để thay thế Avianca làm hãng hàng không hàng đầu ở Mỹ Latin.[12]

Ngày 10 tháng 11 năm 2010, Avianca và TACA được chấp nhận là một thành viên của Star Alliance trong một quá trình sẽ kéo dài khoảng 18 tháng cho đến khi cả hai hãng hàng không thực hiện đầy đủ các yêu cầu phải là thành viên chính thức của Liên minh.[13] Trước khi điều đó xảy ra (tháng 4 năm 2012), tất cả các hãng hàng không thuộc AviancaTaca ô sẽ được hoàn toàn thống nhất dưới một thương hiệu duy nhất.[14]

Vào ngày 10 tháng 5 năm 2020 Avianca tuyên bố phá sản Chương 11 tại Hoa Kỳ và thanh lý công ty con Avianca Peru.

Thỏa thuận liên danh

sửa

LifeMiles

sửa

Đây là chương trình khách hàng thường xuyên của Avianca nhằm mục đích thưởng cho lòng trung thành của khách hàng khi bay với hãng. Thành viên có thể đăng kí miễn phí và có thể đăng kí trực tuyến. Thành viên chương trình LifeMiles có thể tích lũy dặm thưởng bất cứ lúc nào khi bay với các hãng thuộc liên minh hàng không Star Alliance. Ngoài ra có thể sử dụng dịch vụ trong một số khách sạn, cửa hàng bán lẻ, đối tác cho thuê xe hơi và thẻ tín dụng.

Chương trình khách hàng thường xuyên LifeMiles có 3 hạng thẻ:

  • Silver (Star Alliance Silver)
  • Gold (Star Alliance Gold)
  • Diamond (Star Alliance Gold)

Đội tàu bay

sửa
 
Một chiếc Airbus A320-200 của Avianca tại sân bay quốc tế Ernesto CortissozBarranquilla, Colombia năm 2009.
 
Một chiếc Airbus A330-200 của Avianca tại sân bay quốc tế El Dorado, Colombia năm 2009.
 
Một chiếc Boeing 767-200ER của Avianca tại sân bay Madrid Barajas, Tây Ban Nha năm 2008.
 
Một chiếc McDonnell Douglas MD-83 của Avianca tại sân bay quốc tế José María Córdova, Colombia năm 2006.

Tính đến tháng 6/2021, hãng hàng không Colombia đã có những máy bay sau đây:[15][16]

Đội tàu bay của Avianca
Máy bay Đang hoạt động Đặt hàng Hành khách Ghi chú
J Y Tổng
Airbus A319-100 14 12 108 120
Airbus A320-200 43 13 12 138 150
Airbus A320neo 10 86 12 141 153
Airbus A321-200 3 12 182 194
Airbus A330-200 6 30 222 252
Boeing 787-8 13 28 222 250 .
Boeing 787-9 1 2 28 281 309
Đội tàu bay chở hàng của Avianca
Airbus A330-200F 6 [17]
TBA
Cargo
Tổng cộng 96 105

Ngừng sử dụng

sửa
Đội máy bay Avianca sau thời kỳ phản lực[18][19]
Máy bay Du nhập Ngưng Ghi chú
Airbus A318 2011 Đang hoạt động -
Airbus A319-100 2008 Đang hoạt động -
Airbus A320-200 2008 Đang hoạt động -
Airbus A330-200 2008 Đang hoạt động -
Fokker 100 2005 2011 được thay bằng Airbus A318. Vận hành tổng cộng 15
McDonnell Douglas MD-11ER 1999 1999 -
Fokker 50 1993 2011 Vận hành tổng cộng 21
McDonnell Douglas MD-83 1992 2011 Vận hành tổng cộng 31
Boeing 757-259 1992 2010 Vận hành tổng cộng 22
Boeing 767-359 1994 2010 Vận hành tổng cộng 10
Boeing 767-259 1989 2011 Vận hành tổng cộng 10
Boeing 727-259 1978 1998 -
Boeing 727-159 1966 1992 -
Boeing 747-259 1976 1995 -
Boeing 747-159 1976 1995 Hãng hàng không Mỹ Latin đầu tiên liên tục vận hành Boeing 747, vận hành tổng cộng 8
Boeing 707 1969 1992 -
Boeing 720 1961 1984 Đặt hàng 2 cộng tùy chọn 2 vào ngày 10/6/1960
Boeing 737-159 1968 1971 vận hành tổng cộng 2. Hãng hàng không Mỹ Latin đầu tiên sử dụng
Đội máy bay Avianca trước thời kỳ máy bay phản lực[18][19]
Máy bay Du nhập Ngưng Ghi chú
Lockheed L-1049G Super Constellation 1958 1968 -
Lockheed L-749 Constellation 1956 1968 -
Douglas C-54 Skymaster 1948 1975 -
Lockheed Model 18 Lodestar C-60 ? ? -
Douglas DC-4 1945 1970 -
Douglas DC-3 1939 1975 -
Boeing 247D ? ? -
Junkers Ju 52 ? ? -
Fokker Super Universal ? ? -
Ford Trimotor 5-AT-DS ? ? -
Sikorsky S-38 ? ? -
de Havilland Tiger Moth ? ? -
de Havilland Giant Moth ? ? -
Junkers W 34 ? ? -
Junkers W 33 ? ? -
Dornier Do J ? ? -
Dornier Merkur ? ? -
Dornier Komet ? ? -
Junkers F.13 1919 ? -

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Servicio Service/Flota Fleet”. Avianca en revista. 2016. tr. 116–117. ISSN 1909-1281. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “Resultados Avianca 2009” (PDF). Avianca.fr. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012.[liên kết hỏng]
  3. ^ (Excelentísimo Señor Presidente de la República de Colombia) Álvaro Uribe Vélez (ngày 7 tháng 3 năm 2005). “Decreto número 604 de 2005 por el cual se concede la Orden del Mérito Comercial en la Categoría de Gran Oficial a Avianca” [Decree number 604 of 2005 which grants to Avianca the Order of Commercial Merit in the Category of Great Officer] (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). (Excelentísimo Señor Ministro de Comercio, Industria y Turismo de la República de Colombia) Jorge Humberto Botero Angulo. Bogotá, D.C. (Colombia): Ministerio de Comercio, Industria y Turismo de la República de Colombia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |separator= (trợ giúp)
  4. ^ “Discurso de entrega de la Orden del Mérito Comercial en la Categoría de Gran Oficial a Avianca” [Presidential address on the Order of Commercial Merit in the Category of Great Officer to Avianca] (.htm) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bogotá, D.C. (Colombia): Presidencia de la República de Colombia. ngày 7 tháng 3 năm 2005. Nosotros no podemos perder la oportunidad de tener en Bogotá ese gran centro de conexiones. Y por supuesto, que lo haga la compañía bandera de Colombia, que es Avianca. Eso lo tiene que explicar el Gobierno a la opinión pública clara y paladinamente, sin malicias, sin cartas escondidas, y salir a defenderlo y decir por qué hay que hacerlo. Đã bỏ qua văn bản “(Excelentísimo Señor Presidente de la República de Colombia) Álvaro Uribe Vélez” (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |separator= (trợ giúp)
  5. ^ (Honorable Magistrado Consejero de Estado de la República de Colombia) Simón Rodríguez Rodríguez (ngày 21 tháng 9 năm 1989). “Sentencia del Honorable Consejo de Estado de la República de Colombia con relación al proceso número 132 que reposa en el expediente del año 1989 (ce-sec1-exp1989-n132)” [Sentence of the Honourable Council of State of the Republic of Colombia in relation to the process number 132 which rests on the record of 1989 (ce-sec1-exp1989-n132)] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bogotá, D.C. (Colombia): Consejo de Estado de la República de Colombia. tr. 16. Bản gốc (.doc) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2011. Desde ningún punto de vista puede abrigarse duda alguna acerca del carácter eminentemente privado de la empresa Aerovías Nacionales de Colombia AVIANCA S. A. La prueba por excelencia en este caso, como es el certificado expedido por el Secretario de la Cámara de Comercio de Barranquilla así lo determina (fls. 2 a 10). En él se lee que la empresa se constituyó por escritura pública número 2374, otorgada ante Notaría Segunda de Barranquilla, el día 5 de diciembre de 1919, registrada en el Juzgado Tercero del mismo Circuito, llamada inicialmente Sociedad Colombo - Alemana de Transportes Aéreos -SCADTA-. Đã bỏ qua tham số không rõ |separator= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |at=|page= (trợ giúp)
  6. ^ Friedman, Max Paul (2000). “Specter of a Nazi Threat: United States-Colombian Relations, 1939-1945”. The Americas. 4. Washington, D.C. (United States): Catholic University of America Press on behalf of Academy of American Franciscan History. 56: 566. JSTOR 1008173. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |pages=, |at=, và |page= (trợ giúp)
  7. ^ “Avianca-TACA joint venture ready for implementation”. Flightglobal. 2 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  8. ^ “Avianca confirms 'strategic merger' with TACA”. Flightglobal. 10 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
  9. ^ “Avianca cumple 90 años” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Avianca. 12 tháng 3 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2009.
  10. ^ “90th anniversary sticker on Avianca's airliner”. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2011.
  11. ^ Claire Brown & Claire Brown (Director of Communications at the Smithsonian National Air and Space Museum) (ngày 28 tháng 7 năm 1998). “National Air and Space Museum Exhibition Examines the Development of Latino Aviation”. Smithsonian National Air and Space Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 1998. SCADTA Junkers F 13, one of the first commercial airlines in Colombia. SCADTA (now known as AVIANCA) is the oldest, continuously operating airline in the Western Hemisphere. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  12. ^ “More fast growth expected for Brazil”. Flightglobal. ngày 25 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  13. ^ “Avianca-Taca and Copa Airlines to join Star Alliance”. Star Alliance. ngày 11 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  14. ^ “Integración Avianca-Taca será en el 2012”. La Nación. ngày 11 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  15. ^ “Avianca fleet list”. Airfleets.net. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2011.
  16. ^ “Avianca Brazil fleet list”. Airfleets.net. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2011.
  17. ^ ngày 1 tháng 12 năm 2011 (ngày 27 tháng 9 năm 2011). “Avianca signs firm order for four Airbus A330 Freighter aircraft | Airbus News & Events”. Airbus.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2011.
  18. ^ a b “Avianca cumple 90 años” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Avianca. ngày 12 tháng 3 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2009.
  19. ^ a b Avianca (ngày 4 tháng 4 năm 2010). “Nace una historia con alas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bogotá, D.C. (Colombia): Avianca. Bản gốc (.htm) lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |separator= (trợ giúp)