All Nippon Airways
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Công ty cổ phần All Nippon Airways (全日本空輸株式会社 Zen-nippon Kūyu Kabushiki-kaisha , TYO: 9202, LSE:ANA), cũng có tên tiếng Nhật Zennikkū (全日空) (Toàn Nhật Không), viết tắt ANA, là một hãng hàng không có trụ sở ở Tokyo, Nhật Bản. Đây là hãng hàng không quốc tế và nội địa lớn nhất của Nhật Bản, vượt trên hãng Japan Airlines và là hãng hàng không chính thức của Universal Studios Japan. Hãng có 49 điểm đến ở Nhật Bản và 22 tuyến quốc tế. ANA tuyển dụng 22.170 người vào tháng 3 năm 2007.
All Nippon Airways | ||||
---|---|---|---|---|
全日本空輸 Zen Nippon Kūyu | ||||
![]() | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 27 tháng 12 năm 1952 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | ||||
Trạm trung chuyển khác | ||||
Điểm dừng quan trọng | ||||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | ANA Mileage Club | |||
Phòng khách | ANA Lounge | |||
Liên minh | Star Alliance | |||
Công ty mẹ | ANA Holdings | |||
Công ty con | ||||
Số máy bay | 237 | |||
Điểm đến | 97 | |||
Khẩu hiệu | Inspiration of Japan | |||
Trụ sở chính | Shiodome City Center Minato, Tokyo, Nhật Bản[2] | |||
Nhân vật then chốt | Yoji Ohashi (Chủ tịch) Shinichiro Ito (CEO) | |||
Nhân viên | 20.000+ (2016)[3] | |||
Trang web | www.ana.co.jp | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | 1,7.652 nghìn tỷ yên Nhật (2016) | |||
Lợi nhuận | 145,5 tỷ yên Nhật (2016) | |||
Lãi thực | 98,8 tỷ yên Nhật (2016) | |||
Tổng số tài sản | 2,314 nghìn tỷ yên Nhật (2016) | |||
Tài sản cổ phần | 919,1 tỷ yên Nhật (2016) |
Trung tâm hoạt động chính của ANA tập trung tại Sân bay quốc tế Narita nằm ngoài Tokyo và Cảng hàng không quốc tế Kansai ở Osaka. Trung tâm nội địa chính của hãng tại Sân bay quốc tế Tokyo, Sân bay quốc tế Osaka, Sân bay quốc tế Chubu (gần Nagoya), và Sân bay Chitose Mới (gần Sapporo).[4]
Cùng với các hoạt động chính của hãng, ANA còn kiểm soát nhiều hãng nhỏ hơn khác:
- Air Nippon, hãng hàng không khu vực của ANA
- Air Japan, cung cấp các chuyến thuê bao cho ANA
- Air Next, một hãng hàng không giá rẻ có căn cứ tại Sân bay Fukuoka
- Air Central, hãng hàng không có trụ sở Q400-based hoạt động chính tại Sân bay quốc tế Chubu Centrair
Phi hành đoànSửa đổi
Kể từ tháng 6 năm 2018, phi hành đoàn ANA (không bao gồm các công ty con) bao gồm các loại máy bay:[5][6] Mã hành khách ANA là 81 cho tất cả các máy bay Boeing ngoại trừ Boeing 787. Ví dụ, một chiếc Boeing 777-200ER đặt hàng mới bởi ANA sẽ có mẫu số 777-281ER.
Máy bay | Đang sử dụng | Đặt hàng | Hành khách | Ghi chú | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
F | C | P | Y | Tổng | ||||
Airbus A320-200 | 3 | — | — | — | — | 166 | 166 | |
Airbus A320neo | 11 | 3[7] | — | 8 | — | 138 | 146 | Thay thế Boeing 737-700 trên chặng bay quốc tế.[8] |
Airbus A321-200 | 4 | — | — | 8 | — | 186 | 194 | |
Airbus A321neo | 11 | 23[9] | — | 8 | — | 186 | 194 | |
Airbus A380-800 | 3 | __ | 8 | 56 | 73 | 383 | 520 | Bắt đầu giao hàng từ 2019.[10][11] |
Boeing 737-700 | 7 | — | — | 8 | — | 120 | 128 | |
Boeing 737-800 | 40 | — | — | 8 | — | 158 | 166 | Một chiếc máy bay được sơn màu Star Alliance |
159 | 167 | |||||||
Boeing 767-300 | 9 | — | — | 10 | — | 260 | 270 | |
Boeing 767-300ER | 36 | — | — | 10 | — | 260 | 270 | |
35 | — | 167 | 202 | |||||
35 | — | 179 | 214 | Sẽ được cấu hình lại và sử dụng cho chặng bay nội địa.[12] Một chiếc máy bay được sơn màu Star Alliance Một chiếc máy bay được sơn màu Star Wars | ||||
Boeing 777-200 | 20 | — | — | 21 | — | 384 | 405 | Hai chiếc máy bay được sơn màu Star Alliance |
Boeing 777-200ER | 12 | — | — | 21 | — | 384 | 405 | |
Boeing 777-300 | 7 | — | — | 21 | — | 293 | 314 | |
Boeing 777-300ER | 27 | 1[13] | 8 | 52 | 24 | 166 | 250 | Giao hàng tới 2019. Một chiếc máy bay được sơn màu Star Alliance Một chiếc máy bay được sơn màu Star Wars BB-8 |
52 | 180 | 264 | ||||||
68 | 112 | 212 | ||||||
Boeing 777-9 | — | 20[7] | TBA | Bắt đầu giao hàng từ 2020. | ||||
Boeing 787-8 | 36 | — | — | 12 | — | 323 | 335 | Launch Customer |
42 | — | 198 | 240 | |||||
46 | 21 | 102 | 169 | |||||
Boeing 787-9 | 33 | 16 | — | 18 | — | 377 | 395 | Giao hàng tới 2020. Thay thế Boeing 777-200. Một máy bay được sơn màu Star Wars R2-D2. |
40 | 14 | 192 | 246 | |||||
48 | 21 | 146 | 215 | |||||
Boeing 787-10 | 2 | 1[14] | TBA | Đặt hàng với 5 tùy chọn. Bắt đầu giao hàng từ 2019.[15] | ||||
Mitsubishi MRJ-90 | — | 15 | TBA | Order with 10 purchase options. Bắt đầu giao hàng từ giữa năm 2020.[16] | ||||
Máy bay chở hàng | ||||||||
Boeing 767-300ERF | 4 | 1 | Hàng hóa | |||||
Boeing 767-300BCF | 8 | — | Hàng hóa | |||||
Boeing 777F | — | 2 | Hàng hóa | Bắt đầu giao hàng từ 2019.[17] | ||||
Total | 261 | 92 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Strategic Update”.
- ^ “Airline Membership”. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Corporate Profile”. ANA. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Online Timetable (Japanese)”. All Nippon Airways official website. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
- ^ “All Nippon Airways Fleet Details and History”. Planespotters.net. ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Business Statistics - ANA”. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
- ^ a ă ANAが過去最大規模の70機購入、総額1.7兆円 (ロイター). jp.reuters.com. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016. Lưu trữ 2016-08-26 tại Wayback Machine
- ^ “ANA Holdings firms up order for A320neo Family”. airbus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
- ^ “ANA Holdings orders seven additional A321s”. airbus.com. ngày 31 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2015.
- ^ “ANA to introduce A380 for Honolulu routes”. ngày 7 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018 – qua Japan Times Online.
- ^ “ANA Plans to Buy A380 Superjumbos to Expand Overseas Routes”. Bloomberg. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
- ^ “ANA orders 11 more 787-9s”. ATWOnline.
- ^ “All Nippon Airways orders three 777-300ERs”. flightglobal.com. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
- ^ “MediaRoom - News Releases/Statements” (Thông cáo báo chí). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Boeing Announces ANA's Commitment to Become Newest 787-10 Customer” (Thông cáo báo chí). Boeing Commercial. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Mitsubishi delays MRJ deliveries by two years”. FlightGlobal.
- ^ “Japan's ANA - All Nippon orders two B777 freighters”. Ch-Aviation.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về All Nippon Airways. |