Sân bay Heathrow
Sân bay London Heathrow (IATA: LHR, ICAO: EGLL), được gọi là Heathrow, là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn, là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay Chicago O'Hare. Heathrow, tuy nhiên, phục vụ nhiều khách quốc tế hơn bất kỳ sân bay nào khác. Heathrow là sân bay nhộn nhịp nhất Vương quốc Anh, lớn nhất châu Âu. Sân bay tọa lạc cách Charing Cross 24 km về phía Đông Trung tâm Luân Đôn. Sân bay có 2 đường băng chính song song chạy theo hướng đông-tây và 5 nhà ga hành khách. Nhà ga số 5 mới được xây dựng và đang có kế hoạch xây lại và phát triển thêm các nhà ga khác. Năm 2005, sân bay này phục vụ 67,7 triệu khách. Đang có kế hoạch xây thêm đường băng thứ 3. Lúc nhà ga số 5 và đường băng số 3 hoàn thành, sân bay này sẽ có công suất thiết kế 115 triệu khách/năm.
Sân bay London Heathrow | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
London Heathrow Airport | ||||||||||
![]() | ||||||||||
| ||||||||||
Vị trí | ||||||||||
Thành phố | Luân Đôn, Vương quốc Anh | |||||||||
Độ cao | 83 ft / 25 m | |||||||||
Tọa độ | 51°28′39″B 000°27′41″T / 51,4775°B 0,46139°TTọa độ: 51°28′39″B 000°27′41″T / 51,4775°B 0,46139°T | |||||||||
Thông tin chung | ||||||||||
Kiểu sân bay | Công | |||||||||
Chủ | Heathrow Airport Holdings | |||||||||
Cơ quan quản lý | Heathrow Airport Limited | |||||||||
Phục vụ bay cho | British Airways | |||||||||
Trang mạng | ||||||||||
Các đường băng | ||||||||||
| ||||||||||
Thống kê (2013) | ||||||||||
Lượt khách | 72.367.054 (![]() | |||||||||
Chuyến bay | 471.936 (![]() | |||||||||
Ảnh hưởng kinh tế | 16,2 tỷ đô la Mỹ[1] | |||||||||
Ảnh hưởng xã hội | 216,7 nghìn[1] | |||||||||
Sources: UK AIP at NATS và Eurocontrol[2] Statistics from the UK Civil Aviation Authority |

Hãng hàng không và điểm đếnSửa đổi
Hành kháchSửa đổi
Hàng hóaSửa đổi
Thống kê lưu lượngSửa đổi
Khi xếp theo lưu lượng hành khách, Heathrow là sân bay bận rộn thứ ba thế giới, sau sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, thời điểm tháng 9 năm 2014[19]. Từ năm 2000-2013 nó đã ở vị trí thứ ba với trong 10 trên 14 năm, với một vị trí trung bình 3.14.
Trong năm 2011. Heathrow là sân bay bận rộn nhất ở châu Âu tính theo tổng lưu lượng hành khách, hành khách với hơn 13.9% so với sân bay Paris-Charles de Gaulle [20] và 23.0% so với sân bay Frankfurt [21].Tuy nhiên, nó đã ở vị trí thứ hai sau Charles de Gaulle trong tổng số lượt chuyến bay trong năm 2011 với sản lượng khai thác ít hơn 5.1% và thấp hơn sân bay Charles de Gaulle[20]. Heathrow là sân bay bận rộn thứ ba châu Âu tính theo lưu thông hàng hóa trong năm 2013. sau sân bay Paris Charles de Gaulle và sân bay Frankfurt[22].
Các tuyến bay bận rộn nhấtSửa đổi
Hạng | Sân bay | Số lượt khách | % Thay đổi 2012 / 13 | |
---|---|---|---|---|
1 | Edinburgh | 1.355.929 | 8,0 | |
2 | Glasgow–International | 869.957 | 5,0 | |
3 | Manchester | 797.263 | 0,6 | |
4 | Aberdeen | 712.184 | 7,3 | |
5 | Belfast–City | 671.941 | 34,6 | |
6 | Newcastle | 481.307 | 1,7 | |
7 | Leeds Bradford | 118.717 | Tuyến bay mới | |
8 | Gibraltar | 108.372 | 13,6 | |
9 | Grand Cayman | 36.112 | 19,1 | |
10 | Providenciales | 9.196 | 13,4 | |
Nguồn: UK Civil Aviation Authority[23] |
Hạng | Sân bay | Số lượt khách 2013 | % thay đổi 2012/13 |
Số lượt khách 2012 |
---|---|---|---|---|
1 | New York–JFK | 3.015.218 | 6,21 | 2.839.007 |
2 | Dubai–International | 2.240.193 | 14,34 | 1.959.169 |
3 | Dublin | 1.663.903 | 5,47 | 1.577.649 |
4 | Frankfurt | 1.497.262 | 0,99 | 1.482.459 |
5 | Amsterdam | 1.443.564 | 0,96 | 1.429.800 |
6 | Hong Kong | 1.382.093 | -0.36 | 1.387.036 |
7 | Los Angeles | 1.339.455 | 2,71 | 1.304.076 |
8 | Madrid | 1.265.281 | 5,63 | 1.197.825 |
9 | Paris–CDG | 1.209.683 | 3,61 | 1.167.557 |
10 | Chicago–O'Hare | 1.181.465 | -0.56 | 1.188.005 |
11 | Newark | 1.179.521 | 1,00 | 1.167.792 |
12 | Munich | 1.162.022 | 4,65 | 1.110.398 |
13 | Singapore | 1.150.299 | -1,45 | 1.167.226 |
14 | Delhi | 1.047.731 | 14,03 | 918.860 |
15 | Mumbai | 1.046.095 | 17.32 | 891.607 |
16 | Zürich | 1.038.671 | 2,66 | 1.011.799 |
17 | Toronto–Pearson | 1.014.249 | 6,64 | 951.078 |
18 | Miami | 1.010.183 | -2.04 | 1.031.276 |
19 | Rome–Fiumicino | 980.860 | -5.44 | 1.037.310 |
20 | San Francisco | 978.381 | 1,31 | 965.712 |
21 | Genève | 971.086 | 1,66 | 955.215 |
22 | Copenhagen | 969.359 | 1,23 | 957.538 |
23 | Washington–Dulles | 931.749 | -2,33 | 953.954 |
24 | Stockholm–Arlanda | 921.490 | 5,13 | 876.446 |
25 | Johannesburg–Tambo | 915.238 | 6,13 | 862.348 |
Nguồn: UK Civil Aviation Authority[23] |
Số khách hàng nămSửa đổi
handled[nb 1] |
% thay đổi |
(tấn) |
% thay đổi |
chuyến bay |
% số chuyến | |
---|---|---|---|---|---|---|
1986 | 31.675.779 | 537.131 | 315.753 | |||
1987 | 35.079.755 | 10.7 | 574.116 | 6,9 | 329.977 | 4,3 |
1988 | 37.840.503 | 7.9 | 642.147 | 11,8 | 351.592 | 6,1 |
1989 | 39.881.922 | 5.4 | 686.170 | 6,9 | 368.429 | 4,6 |
1990 | 42.950.512 | 7.7 | 695.347 | 1,3 | 390.372 | 5,6 |
1991 | 40.494.575 | 5.7 | 654.625 | 5,9 | 381.724 | 2,3 |
1992 | 45.242.591 | 11.7 | 754.770 | 15,3 | 406.481 | 6,1 |
1993 | 47.899.081 | 5.9 | 846.486 | 12,2 | 411.173 | 1,1 |
1994 | 51.713.366 | 8.0 | 962.738 | 13,7 | 424.557 | 3,2 |
1995 | 54.461.597 | 5.3 | 1.031.639 | 7,2 | 434.525 | 2,3 |
1996 | 56.049.706 | 2.9 | 1.040.486 | 0,9 | 440.343 | 1,3 |
1997 | 58.185.398 | 3.8 | 1.156.104 | 11,1 | 440.631 | 0,1 |
1998 | 60.683.988 | 4.3 | 1.208.893 | 4,6 | 451.382 | 2,4 |
1999 | 62.268.292 | 2.6 | 1.265.495 | 4,7 | 458.300 | 1,5 |
2000 | 64.618.254 | 3.8 | 1.306.905 | 3,3 | 466.799 | 1,8 |
2001 | 60.764.924 | 6.0 | 1.180.306 | 9,6 | 463.567 | 0,7 |
2002 | 63.362.097 | 4.3 | 1.234.940 | 4,6 | 466.545 | 0,6 |
2003 | 63.495.367 | 0.2 | 1.223.439 | 0,9 | 463.650 | 0,6 |
2004 | 67.342.743 | 6.1 | 1.325.173 | 8,3 | 476.001 | 2,6 |
2005 | 67.913.153 | 0.8 | 1.305.686 | 1,5 | 477.887 | 0,4 |
2006 | 67.527.923 | 0.6 | 1.264.129 | 3,2 | 477.048 | 0,2 |
2007 | 68.066.028 | 0.8 | 1.310.987 | 3,7 | 481.476 | 0,9 |
2008 | 67.054.745 | 1.5 | 1.397.054 | 6,6 | 478.693 | 0,6 |
2009 | 66.036.957 | 1.5 | 1.277.650 | 8,5 | 466.393 | 2,6 |
2010 | 65.881.660 | 0.2 | 1.472.988 | 15,3 | 454.823 | 2,5 |
2011 | 69.433.230 | 5.4 | 1.484.351 | 0,8 | 480.906 | 5,4 |
2012 | 70.037.417 | 0,9 | 1.464.390 | 1,3 | 475.176 | 1,2 |
2013 | 72.367.054 | 3,3 | 1.422.939 | 2,8 | 471.936 | 0,7 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ a ă “London Heathrow airport – Economic and social impact”. Ecquants. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ “London Heathrow – EGLL”. NATS Aeronautical Information Service. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Οικονομικές καταστάσεις About Aegean”. Aegean Airlines. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ Patricia Kozickaand Caley Ramsay (9 Tháng 10 năm 2013). “Air Canada grounding direct flight between Edmonton and London for nearly three months”. Global News.
- ^ “British Airways flies into Bilbao for early 2015”. Breaking Travel News. Truy cập 29 Tháng 10 năm 2014.
- ^ thúc từ ngày-london-heathrow-rotterdam-flights-from-28-march-2015/ “British Airways ngưng tuyến bay London Heathrow – Rotterdam từ 28 tháng 3 năm 2015”. London Air Travel. 29 Tháng 10 năm 2014. Truy cập 14 Tháng 12 năm 2014.
- ^ “BA stops flights to Liberia, Sierra Leone until 2015 over Ebola”. Yahoo News. 26 Tháng 8 năm 2014. Truy cập 28 Tháng 8 năm 2014.
- ^ Graham Smith. “British Airways to launch Krakow service in May - Business Traveller”. businesstraveller.com.
- ^ tục lại từ ngày-daily-flights-between-kl-london-in-may-2015.html#.VBlQ6g_QbJs.twitter “British Airways tiếp tục lại từ ngày daily flights between KL-London in Tháng 5 năm 2015”. The Edge Malaysia. Truy cập 17 Tháng 9 năm 2014.
- ^ “British Airways Switch Providenciales to London Gatwick.”. thebasource.com.
- ^ thúc từ ngày-flights-to-tripoli/ “BA suspkết thúc từ ngày flights to Tripoli”. ba-touchdown.com.
- ^ “British Airways Adds 4 Heathrow Short-Haul Routes from tháng 5 năm 2015”. airlineroute.net.
- ^ “British Airways to launch Split Croatia flights”. balkans.com.
- ^ “Delta Air Lines Newsroom - News Archive”. delta.com.
- ^ “DELTA to Start Philadelphia – London Heathrow Service from Tháng 4 năm 2015”. airlineroute.net.
- ^ “Virgin Atlantic S15 US Operation Changes as of 22SEP14”. Airline Route. 22 Tháng 9 năm 2014. Truy cập 22 Tháng 9 năm 2014.
- ^ Dron, Alan (3 Tháng 9 năm 2014). “UK’s Virgin to beef up North Atlantic services”. Air Transport World. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
- ^ a ă â thúc từ ngày-Little-Red-domestic-service.html “Sir Richard Branson's Virgin Atlantic kết thúc từ ngày Little Red domestic service”. Telegraph.co.uk. 6 Tháng 10 năm 2014.
- ^ “Year to date Passenger Traffic”. ACI. 25 Tháng 9 năm 2014. Truy cập 25 Tháng 9 năm 2014.
- ^ a ă “Record Traffic in 2011” (PDF). Aeroports De Paris. Truy cập 6 Tháng 3 năm 2012.
- ^ “German ADV Statistics”. ADV. Truy cập 6 Tháng 3 năm 2012.
- ^ “Cargo Traffic 2012 Preliminary from Airports Council International”. Airports Council International. 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2014.
- ^ a ă Aircraft Movements, Intl Air Pax Route Analysis 2013
Chú thíchSửa đổi
- ^ Số khách bao gồm nội địa, quốc tế và trung chuyển
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay Heathrow. |