Côngtenơ hóa là hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương thức sử dụng các côngtenơ (tiếng Anh: container) theo tiêu chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên các tàu côngtenơ, toa xe lửa hay xe tải chuyên dụng. Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của côngtenơ là 20 ft (6,1 m), 40 ft (12,2 m) và 45 ft (13,7 m).[1] Sức chứa côngtenơ (của tàu, cảng v.v.) được đo theo TEU (viết tắt của twenty-foot equivalent units trong tiếng Anh, tức "đơn vị tương đương 20 foot"). TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Phần lớn các côngtenơ ngày nay là các biến thể của loại 40 ft và do đó là 2 TEU. Các côngtenơ 45 ft cũng được tính là 2 TEU. Hai TEU được quy cho như là 1 FEU, hay forty-foot equivalent unit. Các thuật ngữ này của đo lường được sử dụng như nhau. Các côngtenơ cao ("High cube") có chiều cao 9,5 ft (2,9 m), trong khi các côngtenơ bán cao, được sử dụng để chuyên chở hàng nặng, có chiều cao là 4,25 ft (1,3 m).

Hàng nghìn côntenơ tại bãi của cảng Elizabeth, New Jersey
Tàu côngtenơ đang xếp hàng ở cầu cảng Copenhagen
Xe lửa chở côngtenơ ở Anh

Côngtenơ hóa là một yếu tố quan trọng của cuộc cách mạng trong logistics, đã góp phần làm thay đổi diện mạo của ngành vận tải trong thế kỷ 20. Malcolm McLean được cho là người đầu tiên phát minh ra côngtenơ trong những năm 1930New Jersey, nhưng ông chỉ thành lập tập đoàn Sea-Land trong những năm 1950.

McLean giải thích rằng trong khi ngồi ở cầu cảng chờ hàng hóa ông đã chở đến để xếp lên tàu, ông nhận ra rằng thay vì xếp hay dỡ toa chở hàng thì các toa chở hàng này tự chúng (với một vài thay đổi nhỏ) sẽ là côngtenơ được vận chuyển.

Ngày nay, khoảng 90% hàng hóa được đóng trong các côngtenơ và được xếp lên các tàu chuyên chở thành từng cụm. Hơn 200 triệu côngtenơ được chuyên chở hàng năm.

Việc sử dụng rộng rãi của các côngtenơ tiêu chuẩn ISO đã ảnh hưởng tới việc thay đổi trong các tiêu chuẩn vận tải, chủ yếu là việc thay đổi các phần tháo lắp được của xe tải hay các phần trao đổi thành các phần có cùng kích thước và hình dạng (mặc dù không cần thay đổi công suất), và nó đã thay đổi toàn bộ việc sử dụng rộng rãi khắp thế giới của các thùng pallet vận tải cho phù hợp với côngtenơ ISO hay các xe tải thương mại.

Kích thước thông dụngSửa đổi

 
So sánh kích thước các container 53' 48' 45' 40' và 20' (2 chiếc dưới cùng)

Kích thước và tải trọng cho phép của container hiện được xác định chủ yếu theo 2 hệ quy chuẩn sau:

  • ISO 668:2013 Series 1 freight containers—Phân loại, kích thước và xếp hạng
  • ISO 1496-1:2013 Series 1 freight containers—Thông số kỹ thuật và thử nghiệm—Part 1: General cargo containers for general purposes
Côngtenơ 20′ Côngtenơ 40′ Côngtenơ 40′ cao Côngtenơ 45′ cao
Anh-Mỹ Mét Anh-Mỹ Hệ mét Anh-Mỹ Hệ mét Anh-Mỹ Hệ mét
Số đo
ngoài
Dài 19′ 10,5″ 6,058 m 40′ 0″ 12,192 m 40′ 0″ 12,192 m 45′ 0″ 13,716 m
Rộng 8′ 0″ 2,438 m 8′ 0″ 2,438 m 8′ 0″ 2,438 m 8′ 0″ 2,438 m
Cao 8′ 6″ 2,591 m 8′ 6″ 2,591 m 9′ 6″ 2,896 m 9′ 6″ 2,896 m
Số đo
lòng
Dài 19′ 3″ 5,867 m 39′ 5 4564 12,032 m 39′ 4″ 12,000 m 44′ 4″ 13,556 m
Rộng 7′ 8 1932 2,352 m 7′ 8 1932 2,352 m 7′ 7″ 2,311 m 7′ 8 1932 2,352 m
Cao 7′ 9 5764 2,385 m 7′ 9 5764 2,385 m 8′ 9″ 2,650 m 8′ 9 1516 2,698 m
Độ mở
cửa
Rộng 7′ 8 ⅛″ 2,343 m 7′ 8 ⅛″ 2,343 m 7′ 6" 2,280 m 7′ 8 ⅛″ 2,343 m
Cao 7′ 5 ¾″ 2,280 m 7′ 5 ¾″ 2,280 m 8′ 5″ 2,560 m 8′ 5 4964 2,585 m
Dung tích 1.169 ft³ 33,1 m³ 2.385 ft³ 67,5 m³ 2.660 ft³ 75,3 m³ 3.040 ft³ 86,1 m³
Tải trọng
tối đa
66.139 lb 30.400 kg 66.139 lb 30.400 kg 68.008 lb 30.848 kg 66.139 lb 30.400 kg
Trọng lượng
công rỗng
4.850 lb 2.200 kg 8.380 lb 3.800 kg 8.598 lb 3.900 kg 10.580 lb 4.800 kg
Tải trọng ròng 61.289 lb 28.200 kg 57.759 lb 26.200 kg 58.598 lb 26.580 kg 55.559 lb 25.600 kg

Các hệ thống côngtenơ khácSửa đổi

Xem thêmSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Jean-Paul Rodrigue. “World Container Production, 2007”. The Geography of Transport Systems. Hofstra University. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoàiSửa đổi


Các thiết bị vận tải hàng hóa
Các thiết bị kín Toa hàng kín, Côngtenơ, Xe đông lạnh, Xi téc
Các thiết bị hở Toa phẳng, Toa hàng hở, Toa mui trần