Dipus sagitta
loài động vật có vú
Dipus sagitta là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773.[1] Chúng phân bố ở Trung Quốc, Iran, Kazakhstan, Mông Cổ, Nga, Turkmenistan, và Uzbekistan. Chiều dài đầu và thân 100 đến 155 mm và đuôi dài 145 đến 190 mm. Cân nặng giữa 56 và 117 g. Phía trên màu nâu vàng nhạt đến nâu đỏ, một dải màu trắng chạy từ chân đuôi qua hông, phần dưới màu trắng. Chân sau có ba ngón.
Dipus sagitta | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene – đến nay | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Dipodidae |
Tông (tribus) | Dipodini |
Chi (genus) | Dipus Zimmermann, 1780 |
Loài (species) | D. sagitta |
Danh pháp hai phần | |
Dipus sagitta (Pallas, 1773)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
xem trong bài |
Đồng nghĩa
sửa- Chi
Dipodipus Trouessart, 1910; Dipsus Gray, 1821; Sminthoides Schlosser, 1924;[2]
Chú thích
sửa- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Dipus sagitta”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Ellerman and Morrison-Scott (1951), McKenna and Bell (1997), and Zazhigin and Lopatin (2001).
Tham khảo
sửa- Tư liệu liên quan tới Dipus sagitta tại Wikimedia Commons