Geostachys kerrii
loài thực vật có hoa
Geostachys kerrii là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Kai Larsen mô tả khoa học đầu tiên năm 1962 dưới danh pháp Geostachys densiflora, nhưng danh pháp này đã được Henry Nicholas Ridley sử dụng từ năm 1920 để chỉ loài khác có ở Malaysia bán đảo.[1] Năm 1972, Kai Larsen định danh lại loài này thành Geostachys kerrii.[2]
Geostachys kerrii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Geostachys |
Loài (species) | G. kerrii |
Danh pháp hai phần | |
Geostachys kerrii K.Larsen, 1972 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Geostachys densiflora K.Larsen, 1962 nom. illeg. |
Phân bố sửa
Loài này có ở Thái Lan.[3]
Chú thích sửa
- ^ Ridley H. N., 1920. Geostachys densiflora. J. Straits Branch Roy. Asiat. Soc. 82: 201
- ^ The Plant List (2010). “Geostachys kerrii”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Geostachys kerrii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 15-12-2020.
Liên kết ngoài sửa
- Tư liệu liên quan tới Geostachys kerrii tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Geostachys kerrii tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Geostachys kerrii”. International Plant Names Index.