Giải quần vợt Úc Mở rộng 1990 - Đơn nam

Hạt giống số 1 Ivan Lendl bảo vệ thành công danh hiệu khi đánh bại Stefan Edberg trong trận chung kết 4–6, 7–6(7–3), 5–2 ret., để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 1990. Edberg bị buộc phải bỏ cuộc trong set 3 ở trận chung kết vì rách cơ dạ dày. Việc bỏ cuộc của tay vợt người Thụy Điển đánh dấu lần đầu tiên kể từ Giải quần vợt Wimbledon 1911 có một tay vợt nam bỏ cuộc trong một trận chung kết đánh đơn ở một giải Grand Slam.[1]

Giải quần vợt Úc Mở rộng 1990 - Đơn nam
Giải quần vợt Úc Mở rộng 1990
Vô địchTiệp Khắc Ivan Lendl
Á quânThụy Điển Stefan Edberg
Tỷ số chung cuộc4–6, 7–6(7–3), 5–2 bỏ cuộc
Chi tiết
Số tay vợt128
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 1989 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 1991 →

Cựu tay vợt số 1 thế giới John McEnroe đã tạo ra tranh cãi khi anh bị truất quyền thi đấu ở vòng bốn vì hành vi phi thể thao. Anh nhận lời cảnh báo từ trọng tài đường biên, phạt một điểm vì làm gãy vợt, và tranh cãi cũng như lăng mạ trọng tài, giám sát và trọng tài giải đấu.

Hạt giống

sửa
01.    Ivan Lendl (Vô địch)
02.    Boris Becker (Tứ kết)
03.    Stefan Edberg (Chung kết, bỏ cuộc vì chấn thương rách cơ dạ dày)[a]
04.    John McEnroe (Vòng bốn, bị truất quyền thi đấu vì hành vi phi thể thao)[b]
05.    Aaron Krickstein (Vòng bốn)
06.    Tim Mayotte (Vòng một)
07.    Emilio Sánchez (Vòng một)
08.    Mats Wilander (Bán kết)
09.    Andrés Gómez (Vòng bốn)
10.    Carl-Uwe Steeb (Vòng một)
11.    Andrei Chesnokov (Vòng hai)
12.    Yannick Noah (Bán kết)
13.    Sergi Bruguera (Vòng hai)
14.    Jim Courier (Vòng hai)
15.    Thomas Muster (Vòng ba)
16.    Miloslav Mečíř (Vòng bốn)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại

sửa

Kết quả

sửa

Từ viết tắt

sửa


Chung kết

sửa
Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
1   Ivan Lendl 6 6 6
  Andrei Cherkasov 3 2 3
1   Ivan Lendl 6 6 6
12   Yannick Noah 4 1 2
  Mikael Pernfors 3 5 2
12   Yannick Noah 6 7 6
1   Ivan Lendl[a] 4 77 5
3   Stefan Edberg 6 63 2r
  David Wheaton 5 64 6 2
3   Stefan Edberg 7 77 3 6
3   Stefan Edberg 6 6 6
8   Mats Wilander 1 1 2
8   Mats Wilander 6 6 6
2   Boris Becker 4 4 2

Nửa trên

sửa

Nhánh 1

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1   I Lendl 6 6 6
  J Pugh 3 2 4 1   I Lendl 6 6 6
  T Carbonell 6 7 6   T Carbonell 4 2 3
Q   C Suk 4 5 3 1   I Lendl 6 3 6 6
  K Nováček 6 6 2 6   K Nováček 4 6 4 1
Q   M Brown 3 1 6 2   K Nováček 6 6 4 6
  É Winogradsky 6 7 6   É Winogradsky 4 1 6 3
  T Wilkison 2 6 3 1   I Lendl 6 6 6
WC   S Youl 4 7 6 6 WC   S Youl 1 3 1
  M Laurendeau 6 6 2 2 WC   S Youl 6 7 6
Q   C Pioline 7 3 4 7 3 WC   B Drewett 4 6 0
WC   B Drewett 6 6 6 5 6 WC   S Youl 3 6 6 6
  C van Rensburg 6 5 7 6 15   T Muster 6 4 3 2
  J Potier 2 7 5 3   C van Rensburg 6 5 5 6 6
Q   P Vojtisek 3 2 4 15   T Muster 1 7 7 2 8
15   T Muster 6 6 6

Nhánh 2

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
9   A Gómez 4 6 1 6 6
  D Cahill 6 3 6 2 3 9   A Gómez 6 3 6 6
  T Witsken 4 1 4   B Orešar 4 6 3 2
  B Orešar 6 6 6 9   A Gómez 6 6 3 7
  M Stich 6 6 6   M Stich 4 3 6 6
Q   P Doohan 3 2 2   M Stich 6 6 2
  J Bates 7 1 4 2   L Lavalle 4 4 0r
  L Lavalle 6 6 6 6 9   A Gómez 6 3 6 6
  A Cherkasov 6 4 4 6 6   A Cherkasov 2 6 7 7
Q   S Matsuoka 2 6 6 0 2   A Cherkasov 6 5 7 6
  G Layendecker 6 7 6   G Layendecker 4 7 5 0
  T Benhabiles 2 6 3   A Cherkasov 6 6 7
  J Brown 3 3 1   J-P Fleurian 4 4 5
  A Volkov 6 6 6   A Volkov 4 6 5 6 2
  J-P Fleurian 6 6 6   J-P Fleurian 6 1 7 2 6
7   E Sánchez 2 4 4

Nhánh 3

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4   J McEnroe 6 6 6
  T Tulasne 2 1 1 4   J McEnroe 6 6 6
  A Mansdorf 6 4 4 7 3   A Antonitsch 1 2 1
  A Antonitsch 4 6 6 6 6 4   J McEnroe 6 6 6
  N Pereira 6 7 4 6   D Goldie 3 2 2
Q   C Pridham 4 6 6 3   N Pereira 2 4 3
  D Goldie 6 6 6   D Goldie 6 6 6
WC   D Patten 3 4 4 4   J McEnroe 6 4 7 2d
  P Korda 7 6 6   M Pernfors[b] 1 6 5 4
  J Hlasek 6 0 3   P Korda 2 6 3 4
  H Leconte 6 4 7 6   H Leconte 6 4 6 6
  F Roig 1 6 5 4   H Leconte 4 1 3
  M Pernfors 6 6 6   M Pernfors 6 6 6
  S Živojinović 2 1 2   M Pernfors 6 6 1 6
  L Shiras 1 4 3 13   S Bruguera 4 3 6 4
13   S Bruguera 6 6 6

Nhánh 4

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
12   Y Noah 4 7 6 4 7
  G Prpić 6 6 2 6 5 12   Y Noah 7 6 6
  R Reneberg 2 4 6 1   R Agénor 6 3 3
  R Agénor 6 6 3 6 12   Y Noah 6 6 6
  P Aldrich 2 4 2   G Bloom 3 3 3
  C Bergström 6 6 6   C Bergström 6 7 2 4 2
  G Bloom 7 7 3 6   G Bloom 2 5 6 6 6
  J Fitzgerald 6 6 6 2 12   Y Noah 6 6 3 6
Q   N Broad 7 4 4 1   P Sampras 3 4 6 2
  C Pistolesi 5 6 6 6   C Pistolesi 3 2 2
  M Schapers 6 0 3 1   T Woodbridge 6 6 6
  T Woodbridge 4 6 6 6   T Woodbridge 5 4 2
  J Arrese 4 6 6 6   P Sampras 7 6 6
Q   N Brown 6 4 1 3   J Arrese 6 2 6 1 3
  P Sampras 7 6 4 7 12   P Sampras 0 6 3 6 6
6   T Mayotte 6 7 6 5 10

Nửa dưới

sửa

Nhánh 5

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5   A Krickstein 6 6 6 7
Q   G Pozzi 4 7 4 5 5   A Krickstein 6 4 6 6
  R Krishnan 4 7 6 5 6   R Krishnan 1 6 3 1
  M Zoecke 6 5 4 7 1 5   A Krickstein 6 6 6 6
  L-A Wahlgren 6 6 6   L-A Wahlgren 7 2 3 2
  H de la Peña 3 1 3   L-A Wahlgren 4 7 7 6
Q   A Võsand 3 6 3 1   J Wöhrmann 6 5 5 3
  J Wöhrmann 6 2 6 6 5   A Krickstein 6 4 3
  G Ivanišević 5 5 0   D Wheaton 7 6 6
  D Wheaton 7 7 6   D Wheaton 6 6 3 6
Q   M Larsson 6 6 6 Q   M Larsson 3 2 6 1
  M Rosset 4 1 1   D Wheaton[c] 6 4
  M Woodforde 2 6 6 6   M Woodforde 3 5r
  JF Altur 6 1 4 4   M Woodforde 6 6 7
  M Kratzmann 6 7 6 3 2 11   A Chesnokov 3 2 5
11   A Chesnokov 3 6 7 6 6

Nhánh 6

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14   J Courier 6 6 6
  J Arias 3 3 1 14   J Courier 6 2 3 2
  J Svensson 6 7 7   J Svensson 2 6 6 6
  T Högstedt 2 5 5   J Svensson 6 7 3 4 6
  M Gustafsson 2   L Jonsson 4 5 6 6 2
  N Kulti 2r   M Gustafsson 1 2 2
  T Nijssen 3 2 6   L Jonsson 6 6 6
  L Jonsson 6 6 7   J Svensson 2 2 4
  J Gunnarsson 2 7 0 2 3   S Edberg 6 6 6
Q   S Pescosolido 6 6 6 6 Q   S Pescosolido 7 5 3 4
WC   S Barr 0 7 3 4   P Chamberlin 6 7 6 6
  P Chamberlin 6 6 6 6   P Chamberlin 3 4 1
  P Kühnen 6 6 2 7 6 3   S Edberg 6 6 6
  N Kroon 3 7 6 6 2   P Kühnen 2 2 4
  J Anderson 6 3 4 3   S Edberg 6 6 6
3   S Edberg 7 6 6

Nhánh 7

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
8   M Wilander 7 7 7
  R Fromberg 6 5 5 8   M Wilander 6 7 6
WC   D Macpherson 3 7 6 1   M Wostenholme 2 5 3
  M Wostenholme 6 5 7 6 8   M Wilander 6 5 6 1 6
Q   N Odizor 6 7 6   W Masur 4 7 4 6 3
WC   I Peter-Budge 2 5 2 Q   N Odizor 6 7 3 1
  W Masur 6 6 6   W Masur 7 6 6 6
  E Jelen 2 1 2 8   M Wilander 7 6 6
  A Rahunen 0 3 1   V Paloheimo 5 4 0
  J Sánchez 6 6 6   J Sánchez 6 7 6
  P Annacone 6 6 6 2 6   P Annacone 1 6 3
  G Muller 3 4 7 6 3   J Sánchez 5 4 6 1
  G Forget 2 6 6 6   V Paloheimo 7 6 3 6
  G Connell 6 4 4 2   G Forget 4 6 3 3
  V Paloheimo 5 6 0 6 6   V Paloheimo 6 3 6 6
10   C-U Steeb 7 3 6 2 2

Nhánh 8

sửa
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
16   M Mečíř 6 6 7
  M Koevermans 2 4 6 16   M Mečíř 2 6 6 6
Q   L Němeček 6 7 3 6   A Sznajder 6 1 0 2
  A Sznajder 7 6 6 7 16   M Mečíř 6 6 6
WC   N Borwick 6 6 6 Q   U Riglewski 4 2 0
  K Evernden 3 1 1 WC   N Borwick 2 4 2
Q   U Riglewski 6 6 2 6 Q   U Riglewski 6 6 6
  P Canè 2 3 6 2 16   M Mečíř 6 7 4 1 1
  O Delaître 2 6 3 6 6 2   B Becker 4 6 6 6 6
  O Camporese 6 3 6 4 3   O Delaître 6 4 6 6
  K Jones 6 5 2 6 6   K Jones 3 6 3 4
  M Tauson 3 7 6 2 3   O Delaître 3 1 4
  S Davis 6 6 6 2   B Becker 6 6 6
WC   J Morgan 2 2 2   S Davis 3 6 6 2
  P Haarhuis 1 2 1 2   B Becker 6 7 4 6
2   B Becker 6 6 6

Ghi chú

sửa
a. ^ ^ No. 1 seed Ivan Lendl giành chiến thắng trong trận chung kết after No. 3 seed Stefan Edberg buộc phải bỏ cuộc ở set 3 with a torn stomach muscle injury.[1]
b. ^ ^ Mikael Pernfors vào tứ kết sau khi No. 4 John McEnroe was defaulted ở set 4 by chair umpire Gerry Armstrong for unsportsmanlike conduct.[2]
c. ^ David Wheaton advanced to the fourth round after Mark Woodforde buộc phải bỏ cuộc ở set 2 with a right ankle injury.[3]

Tham khảo

sửa
General
  • “Đơn nam Draw”. atpworldtour.com. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
  • “Giải quần vợt Úc Mở rộng Australia - Đơn nam”. itftennis.com. ITF Licensing (UK) Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
Specific
  1. ^ a b “Lendl claims Australian title after Edberg injury”. The Tuscaloosa News. Associated Press (AP). ngày 28 tháng 1 năm 1990. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ Neff, Craig (ngày 29 tháng 1 năm 1990). “Booted Out Down Under”. Sports Illustrated. Time Inc. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ Wilstein, Steve (ngày 20 tháng 1 năm 1990). “Sabatini, Woodforde injured during Giải quần vợt Úc Mở rộng”. The Hour. Associated Press (AP). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2012.

Liên kết ngoài

sửa
Tiền nhiệm:
1989 Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Grand Slam men's singles Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1990

Bản mẫu:Giải quần vợt Úc Mở rộng men's singles drawsheets