Khanty-Mansiysk
Khanty-Mansiysk (tiếng Nga: Ханты-Мансийск) là một thị xã ở Nga, trung tâm lịch sử, hành chính, văn hoá, thể thao của Khu tự trị Khanty-Mansi, Nga. Nó nằm trên sông Irtysh, cách 15 km (9 dặm) tại chỗ hợp lưu của nó với sông Obi. Đây là một đô thị có ngành công nghiệp dầu mỏ bùng nổ ở Nga. Dân số theo điều tra năm 2002 là 53.953. Tại đây có sân bay Khanty-Mansiysk.
Khanty-Mansiysk Ханты-Мансийск | |
---|---|
— Thành phố[1] — | |
Vị trí của Khanty-Mansiysk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Khantia-Mansia[1] |
Thành lập | 1930 |
Vị thế Thành phố kể từ | 1950 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng[2] | Vasily Filipenko[2] |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 337,7604 km2 (1,304,100 mi2) |
Độ cao | 50 m (160 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[3] | |
• Tổng cộng | 80.151 |
• Ước tính (2020) | 101.466 |
• Thứ hạng | thứ 207 năm 2010 |
• Mật độ | 0,024/km2 (0,061/mi2) |
• Thuộc | Thành phố trực thuộc khu tự trị Khanty-Mansiysk[1] |
• Thủ phủ của | Khu tự trị Khanty-Mansi, huyện Khanty-Mansiysky[1] |
• Okrug đô thị | Okrug đô thị Khanty-Mansiysk[4] |
• Thủ phủ của | Okrug đô thị Khanty-Mansiysk[4], Quận đô thị Khanty-Mansiysky[4] |
Múi giờ | UTC+5 |
Mã bưu chính[6] | 628000 |
Mã điện thoại | 3467 |
Thành phố kết nghĩa | Yerevan |
Thành phố kết nghĩa | Yerevan |
Mã OKTMO | 71871000001 |
Website | web |
Khí hậu
sửaKhanty-Mansiysk có khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen Dfc), với mùa đông dài và rất lạnh trong khi mùa hè ngắn và ấm. Lượng mưa ở mức trung bình và cao hơn đáng kể trong mùa hè. Tốc độ gió trung bình là 2,4 mét trên giây (7,9 ft/s), còn độ ẩm trung bình là 77%.
Dữ liệu khí hậu của Khanty-Mansiysk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 2.7 (36.9) |
4.5 (40.1) |
13.0 (55.4) |
25.1 (77.2) |
34.5 (94.1) |
34.5 (94.1) |
34.7 (94.5) |
33.2 (91.8) |
27.3 (81.1) |
20.4 (68.7) |
8.7 (47.7) |
3.1 (37.6) |
34.5 (94.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −15.2 (4.6) |
−12.8 (9.0) |
−3.3 (26.1) |
4.7 (40.5) |
13.7 (56.7) |
20.3 (68.5) |
22.9 (73.2) |
19.0 (66.2) |
12.2 (54.0) |
3.7 (38.7) |
−7.2 (19.0) |
−12.8 (9.0) |
3.8 (38.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −19.1 (−2.4) |
−16.7 (1.9) |
−7.8 (18.0) |
0.0 (32.0) |
8.3 (46.9) |
15.4 (59.7) |
18.2 (64.8) |
14.5 (58.1) |
8.2 (46.8) |
0.7 (33.3) |
−10.4 (13.3) |
−16.6 (2.1) |
−0.4 (31.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −23 (−9) |
−20.6 (−5.1) |
−12.1 (10.2) |
−4.3 (24.3) |
3.4 (38.1) |
11.0 (51.8) |
13.7 (56.7) |
10.6 (51.1) |
4.7 (40.5) |
−2.1 (28.2) |
−13.6 (7.5) |
−20.5 (−4.9) |
−4.4 (24.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −49 (−56) |
−46.5 (−51.7) |
−40.1 (−40.2) |
−28.6 (−19.5) |
−14.9 (5.2) |
−4.6 (23.7) |
1.2 (34.2) |
−1 (30) |
−7.5 (18.5) |
−28.6 (−19.5) |
−43.4 (−46.1) |
−49 (−56) |
−49 (−56) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 29 (1.1) |
25 (1.0) |
30 (1.2) |
30 (1.2) |
43 (1.7) |
61 (2.4) |
72 (2.8) |
84 (3.3) |
56 (2.2) |
47 (1.9) |
38 (1.5) |
34 (1.3) |
549 (21.6) |
Số ngày mưa trung bình | 0.3 | 1 | 2 | 10 | 18 | 19 | 17 | 20 | 21 | 15 | 3 | 1 | 127 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 27 | 25 | 21 | 15 | 7 | 1 | 0 | 0.1 | 4 | 16 | 26 | 28 | 170 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 83 | 81 | 76 | 69 | 65 | 66 | 71 | 78 | 81 | 83 | 85 | 84 | 77 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 31 | 100 | 174 | 206 | 250 | 289 | 304 | 219 | 140 | 79 | 44 | 10 | 1.846 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[7] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (đo độ nắng, 1961–1990)[8] |
Địa vị hành chính
sửaTrong khuôn khổ các đơn vị hành chính, Khanty-Mansiysk được hợp nhất thành thành phố trực thuộc khu tự trị Khanty-Mansiysk, một đơn vị hành chính có địa vị ngang bằng với các huyện.[1] Là một đơn vị đô thị, thành phố trực thuộc khu tự trị Khanty-Mansiysk được hợp thành Okrug đô thị Khanty-Mansiysk.[4]
Thành phố đối tác
sửaHình ảnh
sửa-
Cung điện băng
-
Cảng sông và bến xe buýt
-
Một nhà hát ở Khanty-Mansiysk
-
Nhà thờ Phục sinh
Tham khảo
sửa- ^ a b c d e Luật #43-oz
- ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2021.
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ a b c d Luật #63-oz
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ “Pogoda.ru.net” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Climate Normals for Hanty-Mansijsk (1961–1990)”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Partner cities”. Yerevan Municipal Government. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
Liên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Khanty-Mansiysk tại Wikimedia Commons
- Trang web chính thức của Khanty-Mansiysk (bằng tiếng Nga)
- Danh mục công ty tại Khanty-Mansiysk (bằng tiếng Nga)
- Trang web của Cúp cờ vua thế giới 2009 Lưu trữ 2010-02-10 tại Wayback Machine
- Cổng thông tin lớn nhất của Khanty-Mansiysk Lưu trữ 2012-12-06 tại Wayback Machine (bằng tiếng Nga)
- Thư viện ảnh
- Cầu trên sông Irtysh trên trang Structurae