Lưu huỳnh điôxít
Lưu huỳnh điôxit (hay còn gọi là anhiđrit sunfurơ, lưu huỳnh(IV) oxit, sulfur đioxit) là một hợp chất hóa học với công thức SO2. Chất khí này là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh và nó là một mối lo môi trường rất đáng kể. SO2 thường được mô tả là "mùi hôi của lưu huỳnh bị đốt cháy". Lưu huỳnh đioxit là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí. Nó có khả năng làm vẩn đục nước vôi trong, làm mất màu dung dịch brom và làm bay màu cánh hoa hồng.
Lưu huỳnh dioxit | |
---|---|
![]() | |
![]() | |
Tên khác | Sulfur đioxit, lưu huỳnh(IV) oxit; anhyđrit sulfurơ |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Số RTECS | WS4550000 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | SO2 |
Khối lượng mol | 64,054 g mol−1 |
Bề ngoài | khí không màu |
Khối lượng riêng | 2,551 g/L, gas |
Điểm nóng chảy | −72,4 °C (200.75 K) |
Điểm sôi | −10 °C (263 K) |
Độ hòa tan trong nước | 9,4 g/100 mL (25 °C) |
Độ axit (pKa) | 1,81 |
Cấu trúc | |
Hình dạng phân tử | Bent 120°[1] |
Mômen lưỡng cực | 1,63 D |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | độc hại |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R23 R34 |
Chỉ dẫn S | (S1/2) S9 S26 S36/37/39 S45 |
Điểm bắt lửa | không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Mônôxít lưu huỳnh; Triôxít lưu huỳnh; axit sulfuric |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Tính chất hóa họcSửa đổi
Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit, tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu H2SO3.
S + O2 --> SO2
SO2 + H2O --> H2SO3
SO2 là chất khử khi tác dụng một chất oxi hóa mạnh
SO2 + Br2 + 2H2O --> 2HBr + H2SO4 (Phản ứng làm mất màu nước Brom)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O --> K2SO4 + 2MnSO4 + 2 H2SO4
SO2 là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn
SO2 + 2H2S --> 3S + 2H2O
SO2 + 2Mg --> S + 2MgO
Tác hạiSửa đổi
Lưu huỳnh đioxit là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường. Nó sinh ra như là sản phẩm phụ trong quá trình đốt cháy than đá, dầu, khí đốt.
Nó là một trong những chất gây ra mưa axít ăn mòn các công trình, phá hoại cây cối, biến đất đai thành hoang mạc.
Khí SO2 gây bệnh cho người như viêm phổi, đau mắt,viêm đường hô hấp...
Điều chế AxitSửa đổi
- Trong phòng thí nghiệm:
Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O + SO2
- Trong công nghiệp:
- Đốt lưu huỳnh: S + O2 (to) --> SO2
- Đốt pyrit sắt (FeS2): 4FeS2 + 11O2 --> 2Fe2O3 + 8SO2 (1 = 1)
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Table of Geometries based on VSEPR”. Truy cập 26 tháng 9 năm 2015.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lưu huỳnh điôxít. |