Leptosynanceia asteroblepa
loài cá
Leptosynanceia asteroblepa là danh pháp khoa học của một loài cá trong chi Leptosynanceia của họ Cá mao mặt quỷ (Synanceiidae), bản địa vùng nước ngọt và nước mặn Đông Nam Á (Đông Dương, Myanmar, Malaysia, Indonesia) và New Guinea.[1] Nó có thể phát triển tới chiều dài 23 xentimét (9,1 in). Loài cá này có nọc độc, có thể gây ra những vết thương rất đau đớn hoặc thậm chí có thể gây tử vong trong khoảng 1-2 giờ.[1]
Leptosynanceia asteroblepa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Scorpaeniformes |
Họ (familia) | Synanceiidae |
Chi (genus) | Leptosynanceia |
Loài (species) | L. asteroblepa |
Danh pháp hai phần | |
Leptosynanceia asteroblepa (J. Richardson, 1844) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Synanceia asteroblepa J. Richardson, 1844 |
Chú thích sửa
- ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (năm 2019). Leptosynanceia asteroblepa trong FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2019.
Tham khảo sửa
- Dữ liệu liên quan tới Leptosynanceia asteroblepa tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Leptosynanceia asteroblepa tại Wikimedia Commons