Lim Sang-hyub
Lim Sang-Hyub (tiếng Hàn Quốc: 임상협; sinh ngày 8 tháng 7 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh hay tiền đạo cho Busan IPark. Lim thường thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh trái, vị trí có thể giúp anh có các đường chuyền cắt bằng chân phải là chân thuận của anh. Anh nổi tiếng với tốc độ và sức chạy tốt từ trung tuyến.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lim Sang-Hyub | ||
Ngày sinh | 8 tháng 7, 1988 | ||
Nơi sinh | Seoul, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Busan IPark | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2008 | Ryutsu Keizai University | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | Jeonbuk Hyundai Motors | 12 | (1) |
2011– | Busan IPark | 176 | (39) |
2015–2016 | → Sangju Sangmu (quân đội) | 59 | (20) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013– | Hàn Quốc | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 12 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 8 năm 2013 |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lim.
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaLim gia nhập Busan IPark từ Jeonbuk Motors trước mùa giải 2011, và anh nhanh chóng trở thành cầu thủ ra sân thường xuyên cho đội bóng. Anh khởi đầu mùa giải K League 2013 với phong độ ấn tượng, ghi 5 bàn trong 10 trận. Ngày 4 tháng 8 năm 2013, Lim lập một hat-trick trong chiến thắng 5–1 trước Gyeongnam. Anh kết thúc mùa giải với tư cách cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Ipark với 9 bàn thắng. Trong mùa giải K League 2014 1, một lần nữa Lim là vua phá lưới của câu lạc bộ với 11 bàn. Anh cũng có mặt trong 'Đội hình tiêu biểu' mùa giải 2014.
Lim gia nhập đội bóng quân đội Sangju Sangmu mùa giải 2015 để thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Sự nghiệp quốc tế
sửaNgày 14 tháng 8 năm 2013 Lim ra mắt cho đội tuyển quốc gia Hàn Quốc trong trận giao hữu hòa 0–0 trước Peru. Anh vào sân từ ghế dự bị, thay cho Yun Il-Lok ở phút thứ 57.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
sửa- Tính đến 4 tháng 12 năm 2017
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Liên lục địa | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2009 | Jeonbuk | K League 1 | 5 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 8 | 2 |
2010 | 7 | 0 | 2 | 3 | 1 | 0 | 4 | 1 | 14 | 4 | ||
2011 | Busan | 28 | 9 | 2 | 0 | 6 | 1 | - | - | 36 | 10 | |
2012 | 39 | 3 | 6 | 1 | - | - | - | - | 45 | 4 | ||
2013 | K League 1 | 36 | 9 | 4 | 1 | - | - | - | - | 40 | 10 | |
2014 | 35 | 11 | 3 | 1 | - | - | - | - | 38 | 12 | ||
2015 | Sangju | K League 2 | 34 | 12 | 0 | 0 | - | - | - | - | 34 | 12 |
2016 | K League 1 | 25 | 8 | 0 | 0 | - | - | - | - | 25 | 8 | |
2016 | Busan | K League 2 | 8 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 1 |
2017 | 30 | 6 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 33 | 6 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 247 | 60 | 21 | 6 | 8 | 1 | 5 | 2 | 281 | 69 |
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Lim Sang-hyub – Thông tin tại kleague.com