"Live Your Life" là một bài hát của rapper người Mỹ T.I. hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Bardados Rihanna nằm trong album phòng thu thứ sáu của anh, Paper Trail (2008). Nó được phát hành vào ngày 10 tháng 9 năm 2008 như là đĩa đơn thứ bảy trích từ album bởi Grand Hustle RecordsAtlantic Records. Bài hát được đồng viết lời bởi T.I., Makeba Riddick với Just Blaze, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm đồng sản xuất nó với Canei Finch, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 2003 của O-Zone "Dragostea Din Tei", được viết lời bởi Dan Bălan. "Live Your Life" là một bản hip hopR&B mang nội dung đề cập đến lời tự sự của T.I. về sự nổi tiếng và quan điểm lạc quan của bản thân trong tương lai, đồng thời cũng thể hiện sự tri ân đối với những cống hiến của quân đội Mỹ đang chiến đấu ở Iraq và Afghanistan lúc bấy giờ. Trước khi được phát hành chính thức, một phiên bản chưa hoàn thiện của nó đã bị rò rỉ trên Internet vào ngày 26 tháng 8 năm 2008.

"Live Your Life"
Đĩa đơn của T.I. hợp tác với Rihanna
từ album Paper Trail
Mặt B"Collect Call"
Phát hành10 tháng 9 năm 2008 (2008-09-10)
Định dạng
Thu âm2008
Thể loại
Thời lượng
  • 5:38 (bản album)
  • 4:01 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của T.I.
"Ready for Whatever"
(2008)
"Live Your Life"
(2008)
"Just Like Me"
(2008)
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna
"Disturbia"
(2008)
"Live Your Life"
(2008)
"Rehab"
(2008)
Video âm nhạc
"Live Your Life" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Live Your Life" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao thông điệp tích cực và đoạn hook bắt tai của nó, nhưng cũng vấp phải nhiều ý kiến chỉ trích xung quanh việc thiếu điểm nhấn trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại với việc lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Ireland, New Zealand và Vương quốc Anh. Thị trường duy nhất nó đạt vị trí số một là ở Hoa Kỳ, nơi "Live Your Life" đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của T.I. và thứ năm của Rihanna, cũng như nắm giữ kỷ lục cho cương vị đĩa đơn nhảy hạng lớn nhất trong lịch sử bảng xếp hạng lúc bấy giờ (từ vị trí thứ 80 đến vị trí số một) và đã tiêu thụ được hơn 4.8 triệu lượt tải nhạc số tại đây.

Video ca nhạc cho "Live Your Life" được đạo diễn bởi Anthony Mandler, trong đó tập trung mô tả câu chuyện về sự nổi tiếng của T.I. dưới hình thức kể lại, xen kẽ với những cảnh Rihanna hát trong phòng thay đồ và ở một câu lạc bộ. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình, như MTV, VH1BET, và chiến thắng một hạng mục tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2009 cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn cùng nhau tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2008, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Live Your Life" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, bao gồm Busta Rhymes, Justin Timberlake, Jimmy Fallon, Demi Lovato, Nicki Minaj, Trey SongzBig Sean, cũng như xuất hiện trong những tác phẩm điện ảnh, như Daddy's HomeThe Hangover. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 7 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát sửa

Tải kĩ thuật số[1]

  1. "Live Your Life" (hợp tác với Rihanna) - 5:39

Đĩa CD[2]

  1. "Live Your Life" (hợp tác với Rihanna) - 5:39
  2. "Collect Call" - 4:36

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[61] Bạch kim 70.000^
New Zealand (RMNZ)[62] Bạch kim 30.000*
Anh Quốc (BPI)[63] Bạch kim 600.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[65] 3× Bạch kim 4,800,000[64]
Hoa Kỳ (RIAA)[65]
Nhạc chuông
Bạch kim 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Live Your Life (feat. Rihanna) - Single”. iTunes Store (UK). 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2008.
  2. ^ “T.I. Feat. Rihanna – Live Your Life”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ "Australian-charts.com – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ "T.I. Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  8. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 52. týden 2008.
  9. ^ "Danishcharts.com – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ "T.I. feat. Rihanna: Live Your Life" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  12. ^ "Lescharts.com – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  13. ^ “T.I. feat. Rihanna - Live Your Life” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  15. ^ "Chart Track: Week 40, 2008" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – week 03, 2009" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  17. ^ "Dutchcharts.nl – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  18. ^ "Charts.nz – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  20. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 03. týden 2009.
  21. ^ "Swedishcharts.com – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  22. ^ "Swisscharts.com – T.I. feat. Rihanna – Live Your Life" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  23. ^ "T.I.: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  24. ^ "T.I. Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^ "T.I. Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  26. ^ "T.I. Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  27. ^ "T.I. Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  28. ^ "T.I. Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  30. ^ “Decade End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  31. ^ “Decade End Charts – R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  32. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  33. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  34. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2008”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  35. ^ “Jaarlijsten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  36. ^ “Top Selling Singles of 2008”. RIANZ. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  37. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista - 2008” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  38. ^ “Årslista Singlar - År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  39. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  40. ^ “UK Year-end Singles 2008” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  41. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  42. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  43. ^ “Rap Airplay Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  44. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  45. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  46. ^ “Jahreshitparade 2009”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  47. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2009”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  48. ^ “2009 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  49. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  50. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  51. ^ “Jaarlijsten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  52. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  53. ^ “UK Year-end Singles 2009” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  54. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  55. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  56. ^ “Pop Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  57. ^ “Rap Airplay Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  58. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  59. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  60. ^ “Hot Rap Songs Chart 25th Anniversary: Top 100 Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  61. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  62. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – T.I. – Live Your Life” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Live Your Life vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  64. ^ Trust, Gary (23 tháng 6 năm 2015). “Ask Billboard: Rihanna's Best-Selling Songs & Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015.
  65. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – T.I. – Live Your Life” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài sửa