Maxburretia
Maxburretia là một chi chứa 3 loài cọ lá quạt hiếm gặp trong họ Arecaceae, được tìm thấy tại miền nam Thái Lan và Malaysia[1]. Chi này được đặt tên như vậy là để vinh danh Max Burret.[2][3][4][5], một nhà thực vật học người Đức.
Maxburretia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Phân họ (subfamilia) | Coryphoideae |
Tông (tribus) | Trachycarpeae |
Phân tông (subtribus) | Rhapidinae |
Chi (genus) | Maxburretia Furtado, 1941 |
Các loài | |
3. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Các loài
sửa- Maxburretia furtadoana J.Dransf. - miền nam Thái Lan.
- Maxburretia gracilis (Burret) J.Dransf - miền nam Thái Lan, quần đảo Langkawi.
- Maxburretia rupicola (Ridl.) Furtado - Selangor, Malaysia.
Tham khảo
sửa- ^ a b Kew World Checklist of Selected Plant Families
- ^ Govaerts R. & Dransfield J. (2005). World Checklist of Palms: 1-223. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
- ^ Pooma R. (chủ biên) (2005). A preliminary check-list of threatened plants in Thailand: 1-193. National Park, Wildlife and Plant Conservation Department, Bangkok.
- ^ Henderson A. (2009). Palms of Southern Asia: 1-197. Nhà in Đại học Princeton, Princeton và Oxford.
- ^ Barfod A. S. & Dransfield J. (2013). Flora of Thailand 11(3): 323-498. The Forest Herbarium, National Park, Wildlife and Plant Conservation Department, Bangkok.